Bài 11 Hình thoi

 Cho hình thoi ABCD, hai đường chéo cắt nhau tại O.

Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì?

b) Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và DB.

 

ppt28 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 2823 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 11 Hình thoi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TRƯỜNG THCS MỸ HÒA Giáo viên dạy : Nguyễn Thành Tánh Môn : Hình Học 8 Định nghĩa: hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. Tính chất: Trong hình bình hành: - Các cạnh đối bằng nhau. - Các góc đối bằng nhau. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. ++ Hãy nêu định nghĩa và tính chất hình bình hành ? 2. Chứng minh tứ giác ABCD như hình vẽ là hình bình hành. Ta có: AB = CD ( gt ) BC = AD ( gt ) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau. 1. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Baøi 11: Hình 100 Bốn cạnh của tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Hướng dẫn vẽ hình thoi. Dùng compa và thước thẳng. Bước 1: Vẽ hai điểm A và C bất kì. Bước 2: Dùng compa vẽ hai cung tròn có cùng bán kính R với tâm A và C sao cho cắt nhau tại hai điểm B và D. Bước 3: Dùng thước thẳng nối AB, BC, CD, DA . Ta được hình thoi ABCD. B. A . .D . C 1. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Baøi 11: B. A . .D . C Hình 100 1. Định nghĩa: Chứng minh tứ giác trên hình 100 cũng là một hình bình hành. Baøi 11: ?1 B. A . .D . C Hình 100 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. Tương tự hình bình hành, hình thoi có tính chất gì? - Các cạnh đối bằng nhau. - Các góc đối bằng nhau. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Baøi 11: 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: Cho hình thoi ABCD, hai đường chéo cắt nhau tại O. Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì? b) Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và DB. Baøi 11: ?2 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: Hình 101 A B D O C 900 250 250 Em hãy đo góc BOC và đọc kết quả đo? Tương tự em hãy đo góc BCA và góc DCA rồi so sánh kết quả đo của hai góc đó? 1. Định nghĩa: Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi. 2. Tính chất: Ñònh lí Baøi 11: 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: Chứng minh: 1 2 Baøi 11: GT KL BD là phân giác của góc B. DB là phân giác của góc D. ABCD là hình thoi AC  BD AC là phân giác của góc A. CA là phân giác của góc C. 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: Chứng minh: 1 2 Baøi 11: BO là đường trung tuyến của tam giác cân đó ( vì AO = OC theo t/c đường chéo hình bình hành ) Chứng minh tương tự, DB là đường phân giác của góc D, AC là đường phân giác của góc A, CA là đường phân giác của góc C. CÁCH VẼ HÌNH THOI A B C D O Baøi 11: CÁCH VẼ HÌNH THOI A B C D o Baøi 11: Tø gi¸c H×nh thoi Tứ giác có thêm điều kiện gì để trở thành hình thoi? Có 4 cạnh bằng nhau A B C D Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì về cạnh hoặc đường chéo để trở thành hình thoi? B D A C A D C B A D C B Hình bình hành ABCD có AB = AC  ABCD là hình thoi. Hình bình hành ABCD có AD  BC  ABCD là hình thoi. Hình bình hành ABCD có ACB= DCB  ABCD là hình thoi § 3- DÊu hiÖu nhËn biÕt: Tø gi¸c Có 4 cạnh bằng nhau H×nh thoi Có hai cạnh kề bằng nhau Có hai đường chéo vuông góc với nhau Có một đường chéo là đường phân giác của một góc H×nh b×nh hµnh Baøi 11: Hãy chứng minh dấu hiệu nhận biết 3. ?3 ABCD là hình bình hành. ABCD là hình thoi. KL Chứng minh. Dấu hiêu nhận biết thứ 3: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi. Vậy hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình thoi. Bài tập 73: (SGK/ 105-106 ) ABCD là hình thoi ( dấu hiệu 1 ) EFGH là hình bình hành. Mà EG là phân giác của góc E.  EFGH là hình thoi ( dấu hiệu 4 ) KINM là hình bình hành. Mà IM KN.  KINM là hình thoi (d/hiệu 3) PQRS không phải là hình thoi. Có AC=AD=BC=BD = R  ABCD là hình thoi.( dấu hiệu 1 ) e) S N KIM NAM CHAÂM VAØ LA BAØN HAØNG THOÅ CAÅM Các thanh cửa xếp tạo thành những hình thoi TRANG TRÍ TÖÔØNG Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi, - Chứng minh các định lí. -Ôn lại tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật. Làm bài tập 74, 75, 76 SGK trang 106. Tiết sau luyện tập. A B D O C 900 250 250 Em hãy đo góc BOC và đọc kết quả đo? Tương tự em hãy đo góc BCA và góc DCA rồi so sánh kết quả đo của hai góc đó? 

File đính kèm:

  • pptHINH THOI(2).ppt