Bài giảng Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiết 6)

I. Sự hình thành ion, cation, anion:

1.Cation, anion và ion

a. Sự hình thành cation

Kim loại nhường e ion dương ( cation)

b. Sự hình thành anion

Tên anion = anion + tên gốc axit

 

ppt23 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiết 6), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ Ne (Z= 10), Na (Z= 11), Cl ( Z=17)Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố sau: Từ cấu hình e cho biết nguyên tử nào có cấu hình e lớp ngoài cùng bền vững, nguyên tử nào có cấu hình e lớp ngoài cùng chưa bền vững? LIÊN KẾT HÓA HỌCCHƯƠNG 3Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION1.Cation, anion và ion I. Sự hình thành ion, cation, anion:Cho Na (Z=11). Nguyên tử Na có trung hoà điện không? Nguyên tử Na có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, hãy tính điện tích của phần còn lại khi nguyên tử Na nhường hoặc nhận e ?a. Sự hình thành cation11+11+ và 10- = 1+Na (11+ và 11-)Trung hoà về điện 11+Na+ ( Ion dương hay cation)+Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONKim loại có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường hay nhận e. Trở thành phần tử mang điện tích gì? Kim loại nhường e ion dương ( cation) Ví dụ: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử sau: Na → Mg → (2,8,2)Tổng quát : M Mn+ + ne (n=1,2,3)(2,8,1)1.Cation, anion và ion I. Sự hình thành ion, cation, anion:a. Sự hình thành cationBài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONTên cation : Cation + tên kim loạiVí dụ Na+ :Ca2+ :Kim loại nhường e ion dương ( cation) 1.Cation, anion và ion I. Sự hình thành ion, cation, anion:a. Sự hình thành cationCation canxiBài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONCation natriCho Cl (Z=17). Nguyên tử Cl có trung hoà điện không? Nguyên tử Cl có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, hãy tính điện tích của phần còn lại khi nguyên tử Cl nhường hoặc nhận e ?17+ và 18- = 1-Cl (17+ và 17-)Trung hoà về điện Cl-( Ion âm hay anion)17++17+Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION1.Cation, anion và ion I. Sự hình thành ion, cation, anion:a. Sự hình thành cationb. Sự hình thành anionKim loại nhường e ion dương ( cation) Phi kim có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường hay nhận e. Trở thành ion gì?Phi kim nhận e ion âm ( anion) Cl → O → (2,8,7)(2,6)X + ne Xn- (n=1,2,3)1.Cation, anion và ion I. Sự hình thành ion, cation, anion:a. Sự hình thành cationb. Sự hình thành anionTổng quát: Ví dụ: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử sau: Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONKim loại nhường e ion dương ( cation) Tên anion = anion + tên gốc axit Ví dụ: F- : anion florua O2- : anion oxitanion clorua1.Cation, anion và ion I. Sự hình thành ion, cation, anion:a. Sự hình thành cationb. Sự hình thành anionPhi kim nhận e ion âm ( anion) Cl-:Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONKim loại nhường e ion dương ( cation) 1.Cation, anion và ion I. Sự hình thành ion, cation, anion:Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONPhi kim nhận e ion âm ( anion) a. Sự hình thành cationb. Sự hình thành anionBài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONKim loại nhường e ion dương ( cation) c. Sự hình thành ionNguyên tử nhường hoặc nhận e ion2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử Ion đơn nguyên tử : là các ion tạo nên từ một nguyên tử. Ví dụ: Cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+, anion F-, S2-.Ví dụ: Cation amoni NH4+ , anion hidroxit OH-- Ion đa nguyên tử : là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. Trang 221.Cation, anion và ion I. Sự hình thành ion, cation, anion:Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONPhi kim nhận e ion âm ( anion) a. Sự hình thành cationb. Sự hình thành anionBài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONKim loại nhường e ion dương ( cation) c. Sự hình thành ionNguyên tử nhường hoặc nhận e ion2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử II. Sự tạo thành liên kết ionLiên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.Chú ý: Liên kết ion được hình thành bởi kim loại điển hình và phi kim điển hìnhTrang 11Trang 12 Na + Cl2 Na+Cl-2Na Na+ + 1eCl +1e Cl- Ví dụ: Sự tạo thành liên kết NaCl- Sơ đồ tạo thành liên kết ion22 x- Phương trình hoá học 1e Na+ + Cl- NaClTrang 10Trang 21Trang 13 - Hãy viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử MgOVí dụ - Biểu diễn sơ đồ liên kết bằng PTHH từ Mg và O2 Trả lời: - Sơ đồ hình thành liên kết ionMg Mg2+ + 2eO + 2e O2- Mg2+ + O2- MgO - Phương trình hoá học Mg + O2 MgO222x 2eIII. Tinh thể ion 2. Tính chất chung của hợp chất ion+ Tinh thể ion rất bền vững +Các hợp chất ion khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. +Thường tan nhiều trong nước, khi nóng chảy và hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong tinh thể rất lớn 1.Mô hình tinh thể NaClI. Sự hình thành ion, cation, anion:II. Sự tạo thành liên kết ionTRANG 24Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION1.Cation, anion và ion I. Sự hình thành ion, cation, anion:Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONPhi kim nhận e ion âm ( anion) a. Sự hình thành cationb. Sự hình thành anionBài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONKim loại nhường e ion dương ( cation) c. Sự hình thành ionNguyên tử nhường hoặc nhận e ion2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử II. Sự tạo thành liên kết ionLiên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.III. Tinh thể ion Tổng kết Phi kim nhận e ion âm (anion) Kim loại nhường e ion dương (Cation) Ion2. Liên kết ionIon dương (Cation)Ion âm (Anion)Hút nhau Liên kết ion1. Cation, anion, ionBài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONTrang 19Na+Cl -TRANG 13BÀI TẬP CỦNG CỐCâu 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:A. Hai hạt nhân hút electron rất mạnh.B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron. C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau. D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl Câu 2: Dãy các hợp chất nào sau đây có liên kết ion: A. MgO, HClC. Na2O, MgCl2D. NH3, CH4 B. H2O, NaCl Trang 23Câu 3: Viết cấu hình electron các ion sau đây: 3Li+, 12Mg2+, 9F-, 8O2-Trả lời: Cấu hình e của các ion sau: Li+:1s2Mg2+:1s22s22p6F-:1s22s22p6O2-:1s22s22p6BÀI TẬP CỦNG CỐTrang 2311+ và 10- = 1+Na+17+ và 18- = 1-Cl-11+17++-TRANG 11Ví dụ 2: Viết sơ đồ hình thành các ion sau từ các nguyên tử tương ứng: K+, Ca2+, S2-, N3-Trả lời: N N3- S S2- Ca Ca2+ K K+ + 1e+ 2e+ 2e+ 3e- Nhận xét Các ion trên đều có 8e ở lớp ngoài cùng - Sơ đồ tạo thành ionTrang 9Xác định số proton, số e trong các nguyên tử và ion sau: 19K, 19K+, 20Ca, 20Ca2+, 18Ar, 16S, 16S2-, 7N, 7N3- Trả lời Câu 4 CaNCa2+SArS2-N3-KK+Số proton Số electron 191919182020201818181616161877710Trang 19BÀI TẬP CỦNG CỐ

File đính kèm:

  • pptLien_ket_ion.ppt
Bài giảng liên quan