Bài giảng Bài 22: Clo (tiết 3)

Vậy trong phản ứng với kim loại Clo có tính oxi hóa và kim loại đạt mức oxi hóa cao nhất.

phản ứng xảy ra nhanh, tỏa nhiều nhiệt tạo muối clorua

n Cl2 + 2M 2MCln

 

 

ppt26 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 22: Clo (tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kính chào quí thầy côNhà máy sản xuất hoá chất Biên Hoà,ĐNCho biết vị trí các nguyên tố Halogen trong HTTH, Suy ra cấu tạo nguyên tử của chúng có gì giống nhau?KIỂM TRA BÀI CŨThuộc PNC VII -Có 7e lớp ngoài cùng: ns2 np5Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, cấu hình electron lớp ngoài cùng của chúng từ đó cho biết khuynh hướng hóa học đặc trưng của các nguyên tố Halogen là gì ? -Nhận thêm 1e để tạo lớp ngoài cùng bền vững, thể hiện tính oxi hóa X + 1e  X1-nên trong hợp chất với kim loại và hidro, Halogen luôn có số oxi hóa -1. Trong PNC theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì độ âm điện các nguyên tố biến đổi thế nào, suy ra tính oxi hóa các nguyên tố Halogen tăng dần hay giảm dần từ trên xuống ? Độ âm điện các nguyên tố giảm dần nên tính oxi hóa các nguyên tố giảm dần Trạng thái : Màu :Mùi : Độc : kích thích mạnh đường hô hấp và làm viêm các niêm mạcd Cl2/kk = 71/29  nặng gấp 2,5 lần không khíÍt tan trong nước, ở 200C 1 thể tích H2O hòa tan 2,5 thể tích Cl2, Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ : benzen (C6H6), cacbontetraclorua (CCl4)II.Tính chất vật lýkhívàng lụcxốcBÀI 22. CLODo lớp ngoài cùng có 7e nên Clo dễ nhận 1e để thành ion Cl- .Vì vậy , tính chất hố học cơ bản của clo là tính oxi hố mạnhIII.Tính chất hóa học1-Tác dụng với kim loại : Na + Cl2  NaClVí dụ-1+3t0Chất khửChất oxy hóa2200 Cu + Cl2  CuCl2 -1+2t0Ví dụChất khửChất oxy hóa00Dây đồng cháy trong khí cloDây sắt nung cháy trong khí clo-1+3t0 Fe + Cl2  FeCl3Ví dụChất khửChất oxy hóa23200Vậy trong phản ứng với kim loại Clo có tính oxi hóa và kim loại đạt mức oxi hóa cao nhất.phản ứng xảy ra nhanh, tỏa nhiều nhiệt tạo muối cloruan Cl2 + 2M  2MCln Tạo thành hiđrocloruaH + Cl H Cl3-Tác dụng với hiđroVậy trong phản ứng với kim loại và hiđro , clo thể hiện tính oxi hoá mạnhChất oxy hóaChất khử - khi tan trong nước 1 phần clo tác dụng với nước:Cl + H2O HCl + HCl O (axít hypoclorơ) -Và HClO (axít hypoclorơ) không bền ,tự phân hủy: HCl O  HCl + O Do đó axít hypoclorơ có tính oxy hóa mạnh, tính chất này dùng để tẩy trắng vải sợi3-Tác dụng với nước :Chất khửChất oxy hóa - Trong tự nhiên: 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%)-Do hoạt động hoá học mạnh nên clo tồn tại dạng hợp chất :	+ NaCl trong nước biển, 	+ Chất khoáng KCl.MgCl2.6H2O (cacnalit)III-TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN a-Clo dùng để diệt trùng nước sinh hoạt , tẩy trắng sơi , vải , giấy . IV- ỨNG DỤNGb- Một lượng clo dùng để sản xuất axit clo hiđric ,các hoá chất hữu cơ để sản xuất chất dẻoc- Clo dùng để sản xuất chất tẩy trắng , sát trùngIV.Điều chế1-Trong phòng thí nghiệm: từ axít clohydric đậm đặc và chất oxy hóa (MnO2, KMnO4, . . .) HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2+ H2O HCl + KMnO4  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O24165 8222Cl2Sơ đồ điều chế Clo trong phòng thí nghiệm2-Trong công nghiệp : từ sự điện phân dung dịch đậm đặc muối ăn trong nước, có vách ngăn:NaCl + H2O Cl2+ H2+ NaOH222VI.Củng cố1-Nêu tính chất hóa học đặc trưng của Clo, giải thích bằng cấu tạo nguyên tử.Clo thể hiện tính oxy hóa mạnh do có 7e lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm 1e hoặc góp chung 1e để đạt cơ cấu bền.2-Vì sao khí clo ẩm có tính tẩy màu, khí clo khô không có tính tẩy màu ?Vì khí clo ẩm có sự tạo thành axít hypoclorơ có tính oxy hóa mạnh tự phân hủy thành oxy nguyên tửCl2 + H2O HCl + HClOHClO  HCl + O3- Thực hiện chuỗi phản ứng: MnO2 Cl2 HCl Cl2 FeCl3 NaCl Cl2 HClO 	 CuCl2 584- Cho 0,2mol KMnO4 tác dụng hoàn toàn với HCl đậm đặc, khí Clo thu được có đủ tác dụng với 0,4mol sắt không?*Không đủ vì theo phản ứng:2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8 H2O 0,2 0,5mà 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 0,4 cần 0,6

File đính kèm:

  • pptBAI_22_CLO.ppt