Bài giảng Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo

Là muối của một axit rất yếu, natri hipoclorit dễ tác dụng với cacbon đioxit của không khí tạo thành axit hipoclorơ:

NaClO + CO2 + H2O  NaHCO3 + HClO

Do tính oxi hoá mạnh, HClO có tác dụng sát trùng, tẩy trắng sợi, vải, giấy.

Nước Javel chứa NaClO mang số oxi hoá +1 nên tính oxi hoá rất mạnh dùng để tẩy trắng. Ngoài ra còn được dùng để xát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh và các khu vực ô nhiễm.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
HÓA HỌC 10CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGENLỚP :10A7BÀI 24Sơ lược về hợp chất có oxi của cloI –Sơ lược về các oxit của cloOXITAXITCl2O Clo(I) oxitHClOAxit hipoclorôCl2O3 Clo (III) oxitHClO2Axit clorôCl2O5 Clo (V) oxitHClO3Axit cloritCl2O7 Clo (VII) oxitHClO4 Axit pecloricSo sánh độ âm điện của clo và oxi ; ta có thể giải thích được vì sao trong các hợp chất có oxi của clo; clo có số oxi hóa dương+1HClO+3HClO2+5HClO3+7HClO4Sự biến đổi tính chất trong dãy axit của oxit của clo được biểu thị bằng sơ đồ sau: +1 +3 +5 +7HClO HClO2 HClO3 HClO4Khả năng oxi hoá tăngTính bền, tính axit tăngTrong dãy này axit hipoclorơ là chất oxi hoá mạnh nhất, axit peclorit là chất oxi hoá yếu nhất Và ngựơc lại , axit hipoclorơ là axit yếu nhất còn axit peclorit là axit mạnh nhấtCác muối của những axit trên có nhiều ứng dụng trong thực tế, trong đó có: Nước Javel, Clorua vôi, muối cloratII - Nước Javel, Clorua vôi, muối clorat:1. Nước Javel:Nước Javel được điều chế bằng cách : Cho Clo vào dung dịch NaOH:2 NaOH + Cl2  NaCl + NaClO + H2O Điện phân dung dịch muối ăn trong nước không có vách ngăn:đp 2NaOH + 2H2O  2NaOH + H2 + Cl2 Sơ đồ điều chế nước Javel bằng cách điện phânLà muối của một axit rất yếu, natri hipoclorit dễ tác dụng với cacbon đioxit của không khí tạo thành axit hipoclorơ:NaClO + CO2 + H2O  NaHCO3 + HClO Do tính oxi hoá mạnh, HClO có tác dụng sát trùng, tẩy trắng sợi, vải, giấy.Nước Javel chứa NaClO mang số oxi hoá +1 nên tính oxi hoá rất mạnh dùng để tẩy trắng. Ngoài ra còn được dùng để xát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh và các khu vực ô nhiễm. Những ứng dụngNƯỚCJAVEL2. Clorua vôi:Clorua vôi là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí clo, có tính oxi hóa mạnh Khi cho khí Clo tác dụng với vôi tôi Ca(OH)2 ta thu được clorua vôi:Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O Clorua vôiCông thức cấu tạo: Tác dụng với vôi tôi:Cl2 + Ca(OH)2 (r)  CaOCl2 + H2O +1-1CaClO - Cl Tác dụng với axit clohiđric, clorua vôi giải phóng hidro:CaClO2 + 2HCl  CaCl2 + Cl2 + H2OTrong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon đioxit, làm thoát ra HClO2CaOCl2 + CO2 + H2O  CaCO3 + CaCl2 + 2HClO Clorua vôi dễ phân huỷ thành oxi nguyên tử có tính oxi hoá mạnh được dùng làm chất tẩy.CaOCl2  CaCl2 + O Ngoài ra một lượng lớn clorua vôi được dùng để xử lí chất độc, tinh chế dầu mỏ3. Muối clorat:Clorat là muối của axit cloric (HClO3). Muối clorat quan trọng hơn cả là kali clorat (KClO3)a) Điều chế:Khí Clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng thì phản ứng không tạo ra muối hipoclorit mà tạo ra muối clorat: 1000C6KOH + 3Cl2  5KCl + KClO3 +3H2ONgoài ra Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 700C - 750Cb) Tính chất:Kali clorat là chất rắn kết tinh, không màu nóng chảy ở 3560C. Tan nhiều trong nước nhưng ít tan trong nước lạnh. Vì vậy, khi làm lạnh dung dịch bão hoà, KClO3 dễ dàng tách khỏi dung dịch.Kali clorat khi đun nóng trên 5000C( không có xúc tác), kali clorat rắn bị phân huỷ : +5 -2 t0 -1 02KClO3  2KCl + 3O2Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nếu có chất xúc tác MnO2 và được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Ở trạng thái rắn, kali clorat là chất oxi hóa mạnh. Phot pho bốc cháy khi được trộn với kali clorat. Hỗn hợp Kali clorat với lưu huỳnh và cacbon sẽ nổ khi đập mạnhKClO3 KCl +32O2t0MnO2c) Ứng dụng:Kali clorat được dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hổn hợp dễ cháy khác. Kali clorat còn được dùng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu que diêm chiếm 50% KClO3Ứng dụng Kali cloratCÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý 

File đính kèm:

  • ppthoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan