Bài giảng Bài 26: Luyện tập nhóm halogen

Clo là một khí độc nên tất cả các hợp chất chứa clo đều độc.

Phản ứng H2 + F2  2HF cần xúc tác nhiệt độ.

Các nguyên tố halogen không tồn tại ở trạng thái đơn chất trong tự nhiên.

Clo và brom khi tan trong nước sẽ tác dụng một phần với nước.

Ngoài số oxi hóa -1 thì clo, brom, iot còn có số oxi hóa +1, +3, +5, +7 trong hợp chất.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 26: Luyện tập nhóm halogen, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NhiÖt liÖt chµo mõng Bài 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGENĐỗ Thị HuếTrường THPT Trần Nhân TôngPhần I: Khởi độngMỗi đội sẽ trả lời nhanh 5 câu hỏi Đúng/Sai trong vòng 30s(cử một đại diện trả lời)Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm301512345Phần I : Khởi động của đội 13015Các nguyên tử của nguyên tố halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.Phân tử halogen gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion.Bán kính nguyên tử nguyên tố halogen tăng dần theo thứ tự F, Cl, Br, I.Brom có thể đẩy clo ra khỏi dung dịch NaCl. Đ S Đ S SCho một miếng giấy màu khô vào bình khí clo thấy miếng giấy bị mất màu.12345Phần I : Khởi động của đội 23015Halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong BTH.Độ âm điện của các nguyên tố halogen tăng dần theo thứ tự I, Cl, Br, F.Hợp chất CFC (freon) phá hủy tầng ozon.Trong mọi phản ứng, clo luôn chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. Đ S Đ SHòa tan flo vào nước thu được dung dịch nước flo. S123453015Phần I : Khởi động của đội 3Tính oxi hóa của các nguyên tố halogen thể hiện ở việc số oxi hóa của chúng tăng lên sau phản ứng.Muối iot được điều chế bằng cách trộn muối ăn với iot đơn chất.Clo và flo là những halogen ở trạng thái khí ở điều kiện thường.Flo chỉ có tính oxi hóa.Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch HI Đ S S Đ S123453015Phần I : Khởi động của đội 4Clo là một khí độc nên tất cả các hợp chất chứa clo đều độc.Phản ứng H2 + F2  2HF cần xúc tác nhiệt độ.Các nguyên tố halogen không tồn tại ở trạng thái đơn chất trong tự nhiên.Clo và brom khi tan trong nước sẽ tác dụng một phần với nước.Ngoài số oxi hóa -1 thì clo, brom, iot còn có số oxi hóa +1, +3, +5, +7 trong hợp chất. S Đ S Đ ĐPhần II: Vượt chướng ngại vậtCả 4 đội cùng trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm trong vòng 90 giâyMỗi câu trả lời đúng được 10 điểmCâu 1. Halogen không thể hiện tính khử làA. Cl2.	B. Br2.	C. F2.	D. I2.Câu 2. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ mol giữa hiđro và clo làA. 1:2. B. 1:1. 	 C. 2:1. D. Bất kì tỉ lệ nào.Câu 3. Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O thuộc loại phản ứngA. oxi hóa – khử.	B. trao đổi.C. axit – bazơ.	D. hóa hợp. Câu 4. Thành phần nước clo gồmA. HCl và HClO.	B. Cl2, HCl và HClO.C. Cl2 và H2O.	D. Cl2, HCl, HClO và H2O.Câu 5. Cho 0,2 mol sắt tác dụng hoàn toàn với 0,24 mol khí clo thu đượcA. 0,2 mol FeCl3.	B. 0,2 mol FeCl2.C. 0,12 mol FeCl2.	 D. 0,16 mol FeCl3.9045Phần III: Tăng tốcMỗi đội sẽ giải các bài toán cho trước(mỗi bài toán giải trong 60s)Mỗi bài toán giải đúng được 20 điểmCâu 1: Hoàn thành và cân bằng các phương trình sau:a, Cl2 + NaOH   +  + b,  + Cl2  NaCl + Br2c,  + Fe  FeCl2 + H2d, Cl2 + SO2 + H2O   + Câu 2: Cho V lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch NaI 1M, thu được 50,8 gam iot. Tính V (Biết I=127). Phần III : Tăng tốc60453015Câu 1:a, Cl2 + NaOH   +  + b,  + Cl2  NaCl + Br2c,  + Fe  FeCl2 + d, Cl2 + SO2 + H2O   + NaClNaClO H202 NaBr2 HCl2H2SO4 HCl2Câu 2: nI2 = 50,8:254 = 0,2 (mol)nNaI = 0,5 × 1 = 0,5 (mol) Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2Bđ 0,5 molSau pư 0,2 mol	 NaI dư nCl2 = nI2 = 0,2 (mol) V = 0,2 × 22,4 = 4,48 lít604530150+1-10-10-12H220+1+20Phần IV: Về đíchTrò chơi ô chữ Mỗi đội sẽ lần lượt chọn một hàng ngang Mỗi ô chữ hàng ngang đúng được 10 điểmPhần IV. VỀ ĐÍCH 1234567Sản phẩm tạo thành khi cho clo tác dụng với sữa vôi ở 300C.C L O R U A V Ô ITrạng thái tồn tại ở điều kiện thường của flo.K H ÍTên một loại nước tẩy.G I A V E NĐọc tên của ion Cl-. C L O R U ATính chất cơ bản của các halogen. O X I H Ó ALiên kết giữa 2 nguyên tử halogen.C Ộ N G H Ó A T R ỊHiện tượng xảy ra khi cho khí flo tác dụng với khí hiđro.N Ổ5Từ khóa cần tìm: Halogen555555Chúc các em học tốt!

File đính kèm:

  • ppthalogen.ppt
Bài giảng liên quan