Bài giảng Bài 27: Phân tích nguyên tố
Biến thiên khối lượng bình (1) = bị hấp thụ.
Biến thiên khối lượng bình (2) = bị hấp thụ.
A : Chất hữu cơ.
CuO : Cung cấp chất oxi hóa.
Bình 1 : Hấp thụ H2O.
Bình 2 : Hấp thụ CO2.
Dùng dòng khí O2 đuổi hết dòng khí trong thiết bị.
BÀI 27PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐDateTuyết Nữ - sph07- Mục đích: Phân tích định tính nguyên tốnhằm xác định các nguyên tố có mặt tronghợp chất hữu cơ.- Nguyên tắc: Phân hủy hợp chất hữu cơthành hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biếthợp chất vô cơ bằng phản ứng đặc trưng.I. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNHDateTuyết Nữ - sph071. Xác định cacbon và hiđroTiến hành thí nghiệm sau: Trộn kĩ khoảng 2g glucozo với 2g bột CuO cho vào đáy ống nghiệm. Đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào 1/3 ống nghiệm. Lắp ống nghiệm lên giá đỡ. Đun nóng cẩn thận phần hỗn hợp glucozo và CuO.DateTuyết Nữ - sph07 Nút ống nghiệm trên bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, đầu ống dẫn khí còn lại sục vào ống nghiệm khác chứa dung dịch Ca(OH)2. Quan sát thí nghiệm và viết phương trình phản ứng.1. Xác định cacbon và hiđroThí nghiệmClickDateTuyết Nữ - sph07DD Ca(OH)2CaCO3CuC6H12O6 và CuO(bột)Bông và CuSO4( khan)DateTuyết Nữ - sph07Các phản ứng hóa học xảy ra:C6H12O6CuSO4CO2H2OCuSO4.5H2OH2OCuO,t0++(màu trắng)(Màu xanh)Ca(OH)2CaCO3↓CO2+Nhận ra H2O, suy ra có HNhận ra CO2, suy ra có CKết luận: trong thành phần của glucozo có C và H.DateTuyết Nữ - sph072. Xác định NitơHợp chất hữu cơ (có N) muối amoni.Muối Amoni + Kiềm NH3 (mùi khai) làm quỳ tím ẩm đổi màu xanh Có N.Thí dụ:CxHyOzNt(NH4)2SO4H2SO4, t0+ .(NH4)2SO4Na2SO4t0+NaOH+2+H2ONH3↑22H2SO4, t0DateTuyết Nữ - sph073. Xác định HalogenHợp chất hữu cơ (có Cl) phân hủy tạo ra HCl.HCl + dd AgNO3 AgCl↓.Thí dụ:CxHyOzCltCO2++H2OHClHClAgCl↓+AgNO3+HNO3Thí nghiệm xác định halogienClickDateTuyết Nữ - sph07Phễu thủy tinh đã tráng dd AgNO3AgCl Đốt mẩu giấy lọc có tẩm CHCl3 và C2H5OH3. Xác định HalogenDateTuyết Nữ - sph07II. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG- Mục đích: Phân tích định lượng nguyên tố nhằm xác định tỉ lệ hàm lượng các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. Nguyên tắc: Phân hủy hợp chất hữu cơ thành hợp chất vô cơ đơn giản rồi định lượng chúng bằng phương pháp khối lượng, phương pháp thể tích hoặc phương pháp khác. Kết quả biểu diễn ra tỉ lệ % về khối lượng.DateTuyết Nữ - sph071. Định lượng cacbon, hiđro Sơ đồ phân tích định lượng C và H.A + CuOCO2 + H2O + O2CO2 + O2O2(1)(2)NaOH đặcH2SO4 đặcO2Lò nungDateTuyết Nữ - sph07Biến thiên khối lượng bình (1) = bị hấp thụ.Biến thiên khối lượng bình (2) = bị hấp thụ.1. Định lượng cacbon, hiđro A : Chất hữu cơ. CuO : Cung cấp chất oxi hóa. Bình 1 : Hấp thụ H2O. Bình 2 : Hấp thụ CO2. Dùng dòng khí O2 đuổi hết dòng khí trong thiết bị.DateTuyết Nữ - sph071. Định lượng cacbon, hiđroHàm lượng % H tính từ khối lượng của H2O :Hàm lượng % C tính từ khối lượng của CO2 :DateTuyết Nữ - sph072. Định lượng nitơCxHyOzNtCO2CuO,t0++H2ON2CO2, t0- Nung m (mg) hợp chất A chứa N với CuO trong dòng khí CO2:- Giả sử xác định được V (ml) khí nitơ (đktc) thì khối lượng nitơ (mN) và hàm lượng % N được tính như sau:DateTuyết Nữ - sph073. Định lượng các nguyên tố khác Halgien : Phân hủy hợp chất hữu cơ, chuyển halogien thành HX rồi định lượng dưới dạng AgX (X = Cl, Br). Lưu huỳnh : phân hủy hợp chất hữu cơ rồi định lượng lưu huỳnh dưới dạng sunfat. Oxi : Sau khi xác định C, H, N, halogien, S, còn lại là oxi.DateTuyết Nữ - sph074. Thí dụ Nung 4,65 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí O2 thu được 13,20 mg CO2 và 16 mg H2O. Ở thí nghiệm khác, nung 5,85 mg hợp chất A với CuO thì thu được 0,67 ml khí N2 (đktc). Tính hàm lượng % của C, H, N và O ở hợp chất A.Hướng dẫn giải:DateTuyết Nữ - sph07Hợp chất A không chứa oxi (vì 0,02% là không đáng kể).DateTuyết Nữ - sph07CO2H2OAChất hữu cơPhân tíchđịnh tínhCa(OH)2 Kết luận có CCaSO4khanAgNO3NH3↑ (mùi khai) Kết luận có N Kết luận có X (halogen)AgX↓CỦNG CỐTrắng xanh Kết luận có HNH4+OH-X-DateTuyết Nữ - sph07CO2H2OHXSO2Phân tíchđịnh lượngAgXN2: Đo thể thể tích ở đktcCỦNG CỐmA (g)Chất hữu cơ Dd OH-+ Ag++ H2SO4mO = mA – (mC + mH + mX + mS + mN)DateTuyết Nữ - sph07BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 1:Để nhận biết khí amoniac sinh ra khi định tính nitơ như trình bày trong bài học, dùng cách nào trong các cách sau đây:A. Ngửi C. dùng giấy quỳ tẩm ướtB. Dùng Ag2O D. Dùng phenolphtalein.DateTuyết Nữ - sph07BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,8g hợp chất hữu cơ A , dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2, sau thí nghiệm thấy thoát ra 448ml khí N2 (đktc), khối lượng bình 1 tăng 2,52g, còn bình 2 thu được 8g kết tủa. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong A. A. 16,67%H; 64,15%C;19,18%N.B. 15,59%H; 56,05%C; 28,36%N.C. 15,56%H; 53,33%C; 31,11%N.D. 14,47%H; 48,76%C; 36,77%N.DateTuyết Nữ - sph07SAI RỒI BẠN ƠIHic! Làm lại thôi.Lần này sẽ đúng!1 2DateTuyết Nữ - sph07Quyết dành điểm 10!CHÚC MỪNG BẠN!1 2DateTuyết Nữ - sph07CHÚC CÁC EM HỌC TỐTDateTuyết Nữ - sph07
File đính kèm:
- de_kiem_tra.ppt