Bài giảng Bài 45: Axit Cacboxylic (tiết 3)

 Dùng giấm để trộn vào các món ăn hoặc để khử mùi tanh của cá.
Quần áo hay đồ đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng giấm để tẩy chúng.

 

pptx29 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 45: Axit Cacboxylic (tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Câu 1: Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit axetic vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (mỗi loại 1 phương trình phản ứng).Câu 2. Viết phương trình điều chế anđehit axetic từ etanol, và từ etilen.KIỂM TRA BÀI CŨĐÁP ÁNCH3-CH=O+ 2AgNO3+ H2O+ 3NH3CH3–COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3Tính khửTính oxi hóaCH3-CHO + H2Ni,toCCH3-CH2OHCH3–CH2OH+CuO CH3CHO + Cu + H2O Điều chế từ etanolĐiều chế từ etilen2 CH2 = CH2 + O2 2 CH3 – CH=OAXIT CACBOXYLICBài 45H-COOH (1)C6H5-COOH (2)HOOC – COOH (3)I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP1. Định nghĩa 	Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm caboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.NHÓM- C - OH O gọi là nhóm cacboxyl  viết gọn là – COOH Nguyên tử cacbon có thể là gốc hiđrocacbon hoặc cacbon của nhóm –COOH khác2. Phân loạiCơ sở để phân loại axitcacboxylic?Cấu tạo gốc hiđrocacbonSố nhóm chức – COOH NoKhông noThơmĐơn chứcĐa chứca. Axit no, mạch hở, đơn chứcPhân tử có gốc ankyl hoặc nguyên tử hidro liên kết với một nhóm –COOH.H-COOH Ví dụCH3-COOHCH3-CH2-COOHCnH2n+1COOH (n ≥ 0)Công thức chungdãy đồng đẳng của axit fomicCmH2mO2 (m ≥ 1)HayĐặc điểm phân tửLoại axitVí dụ - Gốc hidrocacbon no, mạch hở hoặc là H- 1 nhóm – COOHAxit no, mạch hở,đơn chứcHCOOH, CH3COOH- Gốc hidrocacbon không no, mạch hở- 1 nhóm – COOHAxit không no, mạch hở, đơn chứcCH2=CH-COOH, CH ≡ C – COOH Axit thơm, đơn chứcC6H5COOHCó từ 2 nhóm – COOH trở lênAxit đa chứcHOOC – COOH,HOOC-CH2-COOH- Gốc hidrocacbon là vòng thơm- 1 nhóm – COOH2. Phân loạiLà axit không no, đơn chứca. Tên thay thế:Axit+Vị trí nhánh+Tên nhánh+Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính +VD:6 5 4 3 2 13-metylbutanoic3. Danh phápaloicAxit no, đơn chức, mạch hởNhóm –COOH ở vị trí 1CH3-COOH CH3—CH2-COOH Axit etanoicAxit propanoicAxit 4-etyl 2-metyl hexanoic4 3 2 1Gọi tên thay thế các axit cacboxylic có công thức phân tử C5H10O2Axit pentanoic2-metyl butanoic3-metyl butanoic2,2-đimetyl propanoic4 3 2 14 3 2 13 2 1b. Tên thông thường:Theo nguồn gốc tìm ra axitFormicidaeAxit fomic HCOOH. Axit focmic của kiến có thể làm thịt bò tái đi, Ngoài kiến ra thì con ong cũng có chứa axit fomic.	Dùng giấm để trộn vào các món ăn hoặc để khử mùi tanh của cá. 	Quần áo hay đồ đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng giấm để tẩy chúng.CH3COOHAxit axeticPhần lớn axit propionic được sản xuất để sử dụng làm chất bảo quản cho cả thực phẩm dành cho con người cũng như thức ăn dành cho gia súc. Axit propanoic Lấy theo tiếng Hy Lạp protos = "đầu tiên" và pion = "béo",AXIT BUTYRIC(từ tiếng Hy Lạp βούτυρος nghĩa là bơ) tìm thấy trong bơ ôi AXIT BENZOIC: Dùng để bảo quản thực phẩm, thuốc lá, keo dính; sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm và chất thơm. Trong y học, dùng làm thuốc sát trùng, diệt nấm.AXIT BENZOICVị chua của khế là do các acid hữu cơ: axit oxalic, axit tartaric, axit citric.acid oxalicaxit tartaricOxalidaceaeMón bò tái chanh, nước chanh vốn có nhiều axit citric, cũng làm cho liên kết peptit bị phá hủyAxit citric C6H8O7CitrusNho dùng để chế biến nhiều món ăn và đồ uống ngon, có màu sắc và có mùi thơm hấp dẫn như rượu nho, nước ép ... axit tartaric C6H3O6AXIT MALICAXIT LACTICAxitTên thông thườngTên thay thếHCOOHCH3CH2COOHCH3COOHCH3 – CH2 – CH2 – COOH CH2 = CH – COOHCH2 = C – COOH CH3 HOOC – COOHC6H5 – COOHAxit fomicAxit axeticAxit propionicAxit butyricAxit metacrylicAxit acrylicAxit oxalicAxit benzoicAxit isobutyricAxit metanoicAxit etanoicAxit propanoicAxit benzoicAxit 2-metylpropenoicAxit propenoicAxit etanđioicAxit 2-metylpropanoicAxit butanoic II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO Nhóm –COOH coi như được kết hợp bởi nhóm >C=O và nhóm -OH Nhóm – O – H phân cực hơn nhóm – O – H 	trong phenol và ancol Tính axit lớn hơn phenol và ancolMô hình phân tử axit fomicMô hình phân tử axit axeticIII. TÍNH CHẤT VẬT LÍTrạng thái: lỏng hoặc rắnTính tan: do có liên kết hidro với nước, các axit tan được trong nước. Độ tan giảm theo chiều tăng khối lượng.Mỗi axit có vị chua riêngNhiệt độ sôi: Tăng theo chiều tăng khối lượngNhiệt độ sôi: Cao hơn anđehit và ancol tương ứng có cùng số C. ChấtCTPTtos ( oC)PropanC3H8 -42PropanalC3H6O  48PropanolC3H8O  97,2PropanoicC3H6O2144DẠNG POLIMEDẠNG DIMELiên kết hidro liên phân tử ở hai dạng của axit cacboxylicBÀI TẬP CỦNG CỐTên đúng của hợp chất sau: Câu 1 A. 4-etyl-4-metyl pentanoic B. 3,3-đimetyl hexanoicC. 4-metyl-4-etyl pentanoic D. 4,4-đimetyl hexanoicCho các chất sau: CH3-CH2-CH3 (I) ; CH3-CH2-CH2­-OH (II); CH3-CH2-COOH (III)Thứ tự sắp xếp nhiệt độ sôi tăng dần làCâu 2 (I) (II) > (I)(II) > (III) > (I)(II) > (I) > (III)(I) > (II) > (III)A.B.C.D.Một axit no, đơn chức, mạch hở (A) có tỉ khối hơi so với hirdo là 30. Tìm CTCT (A). CnH2n+1COOH Ta có: 14n + 46 = 60Vậy axit : CH3COOH  n = 1M = 30.2 = 60 (g)axit/H2 = 30d CTTQ:GiảiCâu 4 CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!!!

File đính kèm:

  • pptxBai_45_Axit_Cacboxylic_t1.pptx
Bài giảng liên quan