Bài giảng Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất

• Cách tiến hành:

- Nối nhánh của ống nghiệm có nhánh với ống dẫn thuỷ tinh thẳng bằng ống dẫn cao su dài 3-5 cm. Nhúng đầu ống dẫn thuỷ tinh vào ống nghiệm khác chứa dd brom loãng. Để ống nghiệm lên giá đỡ ống nghiệm, hoặc kẹp trên giá TN.

- Cho vào ống nghiệm có nhánh lượng nhỏ Na2SO3 (khoảng 1 thìa hoá chất nhỏ). Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa H2SO4 đặc.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1885 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào mừng ban giám khảo, các thầy cô giáoSở giáo dục - đào tạo tỉnh thái nguyênTrường THPT Sông CôngNội quyPhòng thí nghiệm1. Ngồi đúng vị trí được phân công, không tự ý xê dịch đồ dùng, thiết bị thí nghiệm trong phòng bộ môn.2. Học sinh chỉ được tiến hành các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.3. Vào giờ học thực hành, học sinh phải nghiêm túc và thực hiện đúng thao tác theo qui trình thí nghiệm đã được hướng dẫn.4. Vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, đồ dùng thí nghiệm sau khi hoàn thành. 5. Trước khi ra về phải tắt mọi thiết bị điện.tính chất các hợp chất của lưu huỳnhBài thực hành số 5: Củng cố và khắc sâu kiến thức về: + Tính khử của Hydro Sunfua + Tính khử và tính Oxi hoá của Lưu huỳnh đioxit + Tính oxi hoá mạnh của axit sunfuaric Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng. Đặc biệt thực hiện thao tác thí nghiệman toàn, chính xác với những hoá chất độc, dễ cháygây nguy hiểm như H2S, SO2, H2SO4 đặc. Mục tiêu của bài thực hànhNội dung bài thực hànhThí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử 	 của hiđro sunfua.Thí nghiệm 2: Tính khử của Lưu huỳnh đioxit.Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của SO2.Thí nghiệm 4: Tính oxi hóa của H2SO4 đặc.Dụng cụ: ống nghiệm, ống vuốt nhọn, giá đỡ.Hóa chất: FeS, HCl.Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1-2 mẩu FeS bằng hạt ngô, nhỏ dd HCl vào ống nghiệm cho tới khi ngập FeS. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống vuốt nhọn. Đốt khí thoát ra ở đầu ống vuốt nhọn.Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfuaThí nghiệm 1Hiện tượng và giải thích2HCl + FeS  FeCl2 + H2S Hiện tượng: - Khí H2S cháy có ngọn lửa mầu xanh nhạt.Giải thích:2H2S + 3O2  2H2O + 2 SO2H2S là chất khử, O2 là chất ôxi hóa. +4-20-2Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, giá đỡ, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, ống dẫn khí, đèn cồn.Tính khử của Lưu huỳnh đioxitThí nghiệm 2Hóa chất: Dung dịch H2SO4 đặc, Na2SO3 (tinh thể), dung dịch brom loãng.Cách tiến hành: - Nối nhánh của ống nghiệm có nhánh với ống dẫn thuỷ tinh thẳng bằng ống dẫn cao su dài 3-5 cm. Nhúng đầu ống dẫn thuỷ tinh vào ống nghiệm khác chứa dd brom loãng. Để ống nghiệm lên giá đỡ ống nghiệm, hoặc kẹp trên giá TN.Cho vào ống nghiệm có nhánh lượng nhỏ Na2SO3 (khoảng 1 thìa hoá chất nhỏ). Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa H2SO4 đặc.Tính khử của Lưu huỳnh đioxitThí nghiệm 2- Bóp quả bóng cao su cho H2SO4 đặc chảy xuống tiếp xúc và t/d với Na2SO3.Dụng cụ: ống nghiệm, ống nghiệm nhánh.Hóa chất: dd H2S, Na2SO3 tinh thể, H2SO4 đặc. Cách tiến hành: Dẫn khí SO2 điều chế được từ TN 2 vào ống nghiệm đựng dd H2S điều chế từ TN 1.Tính oxi hóa của SO2Thí nghiệm 3SO2Dd H2SHiện tượng và giải thíchHiện tượng: Dung dịch brom bị mất mầu.Giải thích: - SO2 đã khử brom có mầu (vàng nhạt) thành HBr không mầu - SO2 - Chất khử	 - Br2 – Chất Oxi hóaNa2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2 SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4 0-1+4+6Hiện tượng và giải thíchHiện tượng: Dung dịch bị vẩn đục mầu vàng.Giải thích:Khi tác dụng với H2S là chất khử mạnh hơn SO2 thể hiện tính oxi hoá, đã oxi hoá thành S: - H2S - Chất khử.	 - SO2 - Chất Oxi hóa.	SO2 + 2 H2S 3S + 2H2O+40-2Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: đồng lá, H2SO4 đặc.Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm (a) 1 mảnh Cu nhỏ, kẹp ống nghiệm trên giá, nối nhánh của ống nghiệm có nhánh với ống dẫn thủy tinh dài, một đầu nhúng vào ống nghiệm (b) chứa 2ml nước cất và mẩu giấy quì tím. Đậy nút cao su có kèm ống nhỏ giọt có chứa H2SO4 đặc. Bóp quả bóng cao su cho H2SO4 chảy xuống tiếp xúc với Cu.Dùng đèn cồn đun nhẹ ống nghiệm (a)Tính oxi hóa của H2SO4 đặcThí nghiệm 4Hiện tượng và giải thíchHiện tượng: ống nghiệm (a), mảnh Cu tan dần, dung dịch có bọt khí và từ không màu chuyển dần sang màu xanh. ống nghiệm (b), giấy quì chuyển dần sang hồng. Giải thích: - Cu - Chất khử.	 - H2SO4 - Chất Oxi hóa.	Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O+6+4+20Tường trình hoá học bài số: .......................Tên bài:..................................................................................Ngày ..... Tháng ..... Năm 2008.Họ và tên: .............................................................................Lớp: ......................................Tổ thí nghiệm: .......................Thứ tựTên thí nghiệmCách tiến hànhHiện tượngGiải thích – viết PT hoá học123Xin chân thành cảm ơn !

File đính kèm:

  • pptBai thuc hanh 5-10CB.ppt
Bài giảng liên quan