Bài giảng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiết 4)
Ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử
- Tên nguyên tố
Chú ý:- Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện
tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử.
Chào mừng các emChúc các em một năm mới an khang- thịnh vượngBẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCNỘI DUNG BÀI HỌC1SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT MINH RA BẢNG TUẦN HOÀN2NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN3CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCSơ lược sự phát minh ra bảng tuần hoànBảng hệ thống tuần hoàn của De Chancourtois Bảng tuần hoàn của John NewlandsBảng hệ thống tuần hoàn nguyên thủy của Mendeleyev ( 1869 )Dmitry Mendeleyev ( 1834 – 1907 )Năm 1869, Mendeleyev đã tìm ra được định luật tuần hoàn và công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ở thời kì của ông, chỉ có 63 nguyên tố được tìm thấy, nên ông phải để trống một số ô trong bảng và dự đoán các tính chất của các nguyên tố này trong các ô đó. Sau này các nguyên tố đó đã được tìm thấy với các tính chất đúng với các dự đoán của ông. Bảng tuần hoàn của Lothar MayerBảng hệ thống tuần hoàn của G . N . LewisBảng hệ thống tuần hoàn của Roy Alexandre Bảng hệ thống tuần hoàn của Dr. Timmothy Bảng hệ thống tuần hoàn của Professor Thoedor BenfeyBảng hệ thống tuần hoàn của Emil ZmaczynskiBảng hệ thống tuần hoàn của Albert TarantolaBảng hệ thống tuần hoàn của Paul GiguereBảng hệ thống tuần hoàn dạng thiên hà Bảng hệ thống tuần hoàn dạng viên biBảng hệ thống tuần hoàn làm bằng gỗBảng hệ thống tuần hoàn bằng hình ảnh Bảng hệ thống tuần hoàn lập trình bằng VisualBảng hệ thống tuần hoàn làm bằng phần mềm Macromedia Flash Bảng hệ thống tuần hoàn dạng đứng Bảng hệ thống tuần hoàn dạng chữBảng phân loại tuần hoàn ( dạng bảng ngắn )Bảng phân loại tuần hoàn ( dạng bảng dài )II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1. Ô nguyên tố: 12 MgMagie24Nguyên tử khối Kí hiệu hóa học Tên nguyên tố Số hiệu nguyên tử Ô nguyên tố cho biết:- Số hiệu nguyên tử - Kí hiệu hoá học -Nguyên tử khối Chú ý:- Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử.- Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố.- Tên nguyên tố 2. Chu kì Nguyên tử:LiKết luận: -Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.Chú ý Số thứ tự của chu kì đúng bằng số lớp electron ( có 7 chu kì).3+6+8+Nguyên tử: O Nguyên tử: C Chu kì: 2 Có 2 lớp eletronNguyên tử: H2+1+Nguyên tử: Na11+12+Nguyên tử: HeNguyên tử: Mg?-Dự đoán chu kì các nguyên tố có cấu tạo nguyên tử như sau:3. NhómNguyên tử: Li Kết luận: Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Chú ý: Số thứ tự của nhóm đúng bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử ( có 8 nhóm ).3+11+Nguyên tử:Na Nhóm I: có 1 electron ở lớp ngoài cùng9+17+Nguyên tử: ClNguyên tử: FCó 7 electron ở lớp ngoài cùng? – Hãy dự đoán nhóm của các nguyên tố có cấu tạo nguyên tử như sau: Bài tập củng cố :1. Dự đoán chu kì và nhóm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu tạo như sau:Nguyên tố He nằm ở:2+8+Nguyên tố O nằm ở:2.Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt proton (p) bằng số hạt notron (n). Hãy tìm tên nguyên tố đó, cho biết một vài thông tin về ô nguyên tố này.Ta có: p + e + n = 36Mà: P = e =n => e = 12 => 3e =36GiảiNguyên tố đó là: Mg- Số hiệu nguyên tử : 12- Kí hiệu hoá học: Mg- Tên nguyên tố: Magie- Nguyên tử khối: 24HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Tiếp tục hoàn thành bài tập 1,2 trang 101 sách giáo khoa.- Nghiên cứ trước phần III, IV ở nhà đặc biệt chú ý đến chu kì 1,2,3 và nhóm VII để chuẩn bị cho tiết học 40. Giáo viên thực hiện: Châu Lệ AnhI/ Nguyên tắc sắp xếp1H1s12He1s2Nguyên tố nào có số hiệu nhỏ nhất ? Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tửI/ Nguyên tắc sắp xếpI/ Nguyên tắc sắp xếpTrình bày sự phân bố electron ở các lớp của các nguyên tố sau: Na (Z = 11) ; Mg (Z = 12) ; Al (Z = 13)?Na182Mg282Al38211Na[Ne] 3s112Mg[Ne] 3s213Al[Ne] 3s23p1Cùng số lớp electron được xếp thành 1 hàng .Trình bày sự phân bố electron ở các lớp của các nguyên tố sau: Li (Z = 3); Na (Z = 11) ; K(Z = 19) ?I/ Nguyên tắc sắp xếpNa182Li12K18823Li1s22s111Na[Ne] 3s119K[Ar] 4s1Cùng số electron hóa trị được xếp thành 1 cột . Điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong cùng hàng và cùng cột .I/ Nguyên tắc sắp xếpDùng bảng tuần hoàn , hãy nhận xét các yếu tố sau : Số lớp electron của các nguyên tố trong cùng hàng và cùng cột . Số electron của lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng cột .Trong cùng 1 hàng , từ trái sang phải , số điện tích hạt nhân tăng .Trong cùng 1 cột , từ trên xuống dưới , số điện tích hạt nhân tăng .Trong cùng 1 cột , từ trên xuống dưới , số lớp electron tăng dần .Trong cùng 1 hàng , số lớp electron trong vỏ nguyên tử bằng nhau Trong cùng 1 cột , số electron trong lớp ngoài cùng bằng nhau .I/ Nguyên tắc sắp xếpCác nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc sau : Cùng số lớp electron được xếp thành 1 hàng . Cùng số electron hóa trị được xếp thành 1 cột . Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .Electron hóa trị là các electron ở lớp ngoài cùng và cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô . [Ar] : cấu hình electron của Agon ( Z = 18 ) : 1s22s22p63s23p6Cu29Đồng63,541,90[Ar] 3d104s1+1 ; +2 Số hiệu nguyên tử Số khối trung bình Độ âm điện Kí hiệu hóa học Tên nguyên tố Cấu hình electron Số oxi hóa Số hiệu nguyên tử = số điện tích hạt nhân = số proton = số electron II/ Cấu tạo bảng HTTH1/ Ô nguyên tố1/ Chu kì :11Na[Ne] s112Mg[Ne] s213Al[Ne] s2 p114Si[Ne] s2 p215P[Ne] s2 p316S[Ne] s2 p417Cl[Ne] s2 p518Ar[Ne] s2 p63Li1s2 s14Be1s2 s25B1s2 s2 p16C1s2 s2 p27N1s2 s2 p38O1s2 s2 p49F1s2 s2 p510Ne1s2 s2 p6II/ Cấu tạo bảng HTTHHãy cho biết đặc điểm cấu tạo nguyên tử các nguyên tố trong mỗi dãy ?Hãy cho biết có bao nhiêu dãy nguyên tố được xếp thành hàng ngang ? Có 7 dãy nguyên tố được xếp hàng ngang và được đánh số từ 1 đến 7 . Hai dãy nằm ở cuối bảng không được đánh số .Trong cùng 1 dãy , các nguyên tố có cùng số lớp vỏ nguyên tử .22222222222222333333333333332/ Chu kì :11Na[Ne] 3s112Mg[Ne] 3s213Al[Ne] 3s23p114Si[Ne] 3s23p215P[Ne] 3s23p316S[Ne] 3s23p417Cl[Ne] 3s23p518Ar[Ne] 3s23p63Li1s22s14Be1s22s25B1s22s22p16C1s22s22p27N1s22s22p38O1s22s22p49F1s22s22p510Ne1s22s22p6II/ Cấu tạo bảng HTTHChu kì là 1 dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhânSố thứ tự của chu kì = số lớp electron trong nguyên tử .Chu kì 2Chu kì 3Bắt đầu bằng 1 kim loại kiềm và kết thúc bằng 1 khí trơ ( trừ chu kì 1 ).1234567Chu kì 1 : có 2 nguyên tốChu kì 2 : có 8 nguyên tố Chu kì 3 : có 8 nguyên tố Chu kì 4 : có 18 nguyên tố Chu kì 5 : có 18 nguyên tố Chu kì 6 : có 32 nguyên tốChu kì 7 : đang xây dựngHãy cho biết số lượng các nguyên tố trong mỗi chu kì ?Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:A. 3B. 5C. 6D. 7Câu 1: Bạn có 10 giây suy nghĩHết giờ5 giây10 giâyTrong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:A. 3 và 3B. 3 và 4C. 4 và 4 D. 4 và 3 Câu 2: Bạn có 10 giây suy nghĩHết giờ5 giây10 giâySố nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:A. 8 và 18B. 18 và 8C. 8 và 8 D. 18 và 18 Câu 3: Bạn có 10 giây suy nghĩHết giờ5 giây10 giâyTrong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhânB. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàngC. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột D. Cả A, B, C đều đúngCâu 4: Bạn có 10 giây suy nghĩHết giờ5 giây10 giâyDựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có số hiệu là 35 sẽ thuộc chukì nào?Câu 5: A. 3B. 4C. 5D. 6Hết giờ15 giây30 giâyGiải thích tại sao lớp thứ 3 có tối đa 18 electron nhưng chu kì 3 chỉ chứa có 8 nguyên tố ?Bài tập về nhà:Chuùc caùc em hoïc toát !Bạn sai rồi!12345Bạn đúng rồi !12345
File đính kèm:
- Ghep Bang tuan hoan.ppt