Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 34: Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản
-Hạn chế gây ô nhiễm không khí( mùi hôi thối), nguồn nước, môi trưòng sống của con người.
- Tránh việc lây lan dịch bệnh cho vật nuôi và cho con người.
Kiễm tra bài cũCâu 1: Em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong việc chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi Câu 2: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất thức ăn chăn nuôi : TẠO MÔI TRƯỜNG SỐNG CHOVẬT NUƠI VÀ THỦY SẢN Bài 34:I. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi.1. Một số yêu cầu kĩ thuật của chuồng trại chăn nuơi.Địa điểm xây dựng: Chọn địa điểm như thế nào là thuận lợi nhất?* Hướng chuồng:hướng chuồng như thế nào là tốt nhất? Mặt quay về hướng Đông Nam để tận dụng ánh sáng và gió mát, lưng quay về hướng Tây Bắc để tránh gió bắc và ánh nắng hướng tây * Nền chuồng:Tại sao nền chuồng phải làm dốc? * Kiến trúc xây dựng:Trong kiến trúc xây dựng chuồng phải chú ý đến những khâu kĩ thuật nào ? Phải phù hợp với vật nuôi: chuồng lợn khác chuồng gà chuồng trâu bò, phải chú ý đến hệ thống cống rãnh để thoát nước chất thải, có khu chưa phân, rác Em hãy quan sát hình 34.2, 34.3 cho biết yêu cầu kỉ thuật nào của chuồng trại chăn nuôi đã được thể hiện trong hình và những yêu cầu nào chưa được thể hiện?Ô chuồng nhốt bò và lợn cho thấy chỗ nằm, máng ăn,máng uống, còn hệ thống cửa chuồng để thấy ánh sáng chưa rõ, ô chuồng lợn hệ thống cống thoát chất thải chưa thấy rõ, hướng chuồng chưa rõ... Kiến trúc xây dựng Yên tĩnh,hạn chế stress cho vật nuơiKhơng gây ơ nhiễm khu dân cưThuận tiện cho việc chuyên trở thức ăn và sức bán sản phẩmCĩ độ dốc vừa phải, khơng đọng nướcBền chắc, khơng trơn, khơ ráo và ấm ápThuận tiện chăm sĩc, quản líPhù hợp với đặc điểm sinh lí để vật nuơi sinh trưởng, phát dục tốtCĩ hệ thống xử lí chất thải hợp vệ sinhMùa đơng ấm áp, mùa hè thống mátĐủ ánh sáng nhưng tránh nắng quá gắtYêu cầu kĩ thuật của chuồng trại chăn nuơiNền chuồng Hướng chuồng Địa điểm xây dựng2. Xử lí chất thải,chống ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi. a. Tầm quan trọng của việc xử lí chất thải.Nêu tầm quan trọng của việc xử lí chất thải? -Hạn chế gây ô nhiễm không khí( mùi hôi thối), nguồn nước, môi trưòng sống của con người.- Tránh việc lây lan dịch bệnh cho vật nuôi và cho con người.b. Phương pháp xử lí chất thải.Quan sát hình 34.4 trình bày nguyên lí hoạt động:*Cấu tạo bể Biơga: Gồm 4 phần:DBCADựa vào hình hãy trình bày nguyên lí hoạt động của biogas? Bể phân hủy (A):- Là nơi diễn ra quá trình phân hủy các chất rắn trong chăn nuơi.Bể điều áp (B):Cĩ vai trị ổn định và duy trì áp lực khí trong bể phân hủy đồng thời đảm bảo an tồn cho tồn bộ hệ thống. Bể nạp nguyên liệu (C):Đây là nơi nạp nguyên liệu trươc khi đưa vào bể.Ống dẫn khí (D): Cĩ chức năng dẫn khí sinh hoc đến nơi sử dung.* công nghệ biôga là gì:Công nghệ biôga là công nghệ ứng dụng sự lên men của vsv yếm khí để phân hủy chất thải của vật nuôi thành khí gas và nước .Nguồn nước sạchGa cho sinh hoạtNguồn phân bĩnCơng nghệ biogas cĩ những lợi ích gì?c. Lợi ích của việc xử lí chất thải: - Giảm ơ nhiễm mơi trường. - Giải quyết vấn đề chất đốt ở nơng thơn. - Tăng hiểu quả sử dụng phân bĩn cây trồng. - Nước thải của hầm Biơga cịn sử dụng để nuơi cá.II. CHUẨN BỊ AO NUƠI CÁ.1. Tiêu chuẩn ao nuơi cá.Tiêu chuẩnao nuơi cáDiện tíchĐộ sâu vàChất đáy Nguồn nước và chất lượng của nướcPhải sạch,khơng cĩ độc tố, pH và oxi hịa tan thích hợpPhải đảm bảo lưu thơng.Tốt nhất 1,8-2 m. Đáy ao bằng phẳng, lớp bùn là 20-30 cm.Từ 0,5-1 ha, ao càng rộng càng tốt .Các em quan sát sơ đồ tiêu chuẩn ao nuơi cá và hồn thành phiếu học tập?PHIẾU HỌC TẬPNhĩm..Lớp..Câu 1: Vì sao ao càng rộng thì cá càng chĩng lớn? Câu 2: Nếu mực nước trong ao quá cao hoặc quá cạn sẽ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của cá?Câu 3: Đáy ao khơng bằng phẳng sẽ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của cá? Câu 4: Cĩ ý kiến cho rằng chúng ta nên thay nước trong ao nuơi cá một ngày một lần. Em cĩ nhận xét gì? Câu 5: Khi nào chúng ta nên thay nước trong ao nuơi? 2. Quy trình chuẩn bị ao nuơi cá Gồm cĩ 5 bước:Tu bổ ao: tháo cạn nước, tu sửa hệ thống cấp thốt nước, lấp hang hốc chống rị rỉ Diệt tạp khử chua: vét bùn rắc vơi, phơi đáy aoVét bùnRắc vơi Bĩn phân gây màu nước: bĩn phân chuồng, phân xanh, Lấy nước vào ao: lần 1 (30-40cm, ngâm 5-7ngay) lân 2 (mực nước từ 1,5 – 2m) Kiểm tra nước và thả cá. Thả cáCủng cố bài họcCâu1 :Một số yêu cầu kỹ thuật chuồng trại chăn nuơi?Câu 2: Lợi ích của việc xử lí chất thải?Câu 3: Quy trình chuẩn bị ao nuơi cá?Dặn dị- Đối với bài học ở tiết học này:Trả lời câu hỏi cuối bài ở Sgk - Đối với bài học ở tiết tiếp theo :Chuẩn bị bài mới: “Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi”BÀI HỌC KẾT THÚCCâu 1: Ao càng rộng thì khơng gian sống lớn, nguồn thức ăn nhiều, nhiệt độ trong nước ít bị biến đổi. Câu 2: Nếu mực nước quá cao thì khĩ trong việc chăm sĩc và thu hoạch, khĩ kiểm sốt. Nếu mực nước quá cạn thì nhiệt độ dễ bị biến đổi, cá dễ bị stress.Câu 3: Đáy ao khơng bằng phẳng thì vật nuơi dễ bị chấn thương do va chạm.Câu 4: Khơng nên thay nước hằng ngày vì nĩ sẽ làm cho nguồn thức ăn bị mất. Cá dễ bị sốc.Câu 5: Khoảng 5 – 7 ngày thì chúng ta nên thay nước một lần.
File đính kèm:
- bai_34Tao_moi_truong_songcho_vat_nuoi_va_thuy_san.ppt