Bài giảng Công nghệ 10 - Tiết 15, Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

- Khái niệm: Phân VSV cố định đạm là loại phân có chứa các nhóm VSV cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ Đậu, hoặc sống hội sinh với cây lúa và một số cây khác.

- Sản phẩm:
+ Phân Nitragin
+ Phân Azogin

- Thành phần: than bùn, VSV nốt sần cây họ đậu, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng

- Sử dụng:

 + Tẩm hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng.

 + Bón trực tiếp vào đất.

Sau khi tẩm hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 23280 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ 10 - Tiết 15, Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Người thực hiện: Trần Văn YênMôn: Công Nghệ 10Lớp giảng dạy: Lớp 10Tieát 15 - Baøi 13:ÖÙNG DUÏNG COÂNG NGHEÄ VI SINHTRONG SAÛN XUAÁT PHAÂN BOÙNKiểm tra bài cũCâu hỏi: Thế nào là phân hóa học, phân hữu cơ, phân vi sinh vật? Lấy ví dụ minh họa.Trả lời: Phân hóa học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Trong quá trình sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.Ví dụ: Đạm, lân, kali, hỗn hợp NPKPhân hữu cơ là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, đảm bảo cho cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt được gọi là phân hữu cơ.Ví dụ: Phân chuồng, phân xanhPhân vi sinh vật là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơVí dụ: Phân vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật chuyển hóa lân, phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơBÀI 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓNI. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vậtII. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng1. Phân VSV cố định đạm2. Phân VSV chuyển hóa lân3. Phân VSV phân giải các chất hữu cơ.Nội dung bài họcQUY ƯỚCChữ màu xanh: mở rộng, không ghi bài.Chữ màu đen: nội dung bài học, cần GHI BÀI.Chữ màu xám: cần chú ý.- Là quá trình nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của VSV để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội.I. Nguyên lý sản xuất phân vi sinhTheo em, thế nào là công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón?-Nguyên lý:	Nhân giống chủng VSV đặc hiệu sau đó trộn với chất nền (than bùn). Từ đây có thể sản xuất được các loại phân VSV. Em hãy cho biết các loại phân VSV dùng trong SX nông – lâm nghiệp?Bao gồm: phân VSV cố định đạm, phân VSV chuyển hóa lân, phân VSV phân giải chất hữu cơ.Như vậy, nguyên lí sản xuất phân vi sinh là gì?Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật:Nhân giống chủng VSV đặc hiệuTrộn với chất nềnPhân vi sinh vật Than bùn (Peat Moss)Dớn trắng (Sphagnum Moss)Chất khoáng + nguyên tố vi lượngChất nền: gồm than bùn + chất khoáng + nguyên tố vi lượngDây chuyền nghiền quặngDây chuyền trộn phânDây chuyền đóng baoDây chuyền sản xuất phân bónMỘT SỐ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓNNhà máy SX phân bón NitraginNitơ tự do trong không khíChất hữu cơLân hữu cơ hoặc lân khó tanVSV chuyển hóa lânLân vô cơ hoặc lân dễ tanRễ câyVSV cố định đạmVSV phân giải CHCNH3Thế nào là phân VSV cố định đạm?Thế nào là phân VSV phân giải chất hữu cơ?Thế nào là phân VSV chuyển hóa lân?Chất khoáng1. Phân vi sinh vật cố định đạm- Khái niệm: Phân VSV cố định đạm là loại phân có chứa các nhóm VSV cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ Đậu, hoặc sống hội sinh với cây lúa và một số cây khác.II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng- Sản phẩm:  + Phân Nitragin  + Phân Azogin- Sử dụng: + Tẩm hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng. + Bón trực tiếp vào đất.Sau khi tẩm hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay.Thế nào là phân VSV cố định đạm?Hiện nay chúng ta dùng những loại phân VSV cố định đạm nào?Thành phần chính của phân này bao gồm những gì?- Thành phần: than bùn, VSV nốt sần cây họ đậu, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng Em hãy cho biết cách sử dụng của loại phân này?PHÂN NITRAGIN DẠNG BỘTPhân Azogin dạng nước2. Phân vi sinh vật chuyển hóa lânKhái niệm: Là loại phân bón có chứa VSV chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ, hoặc VSV chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan.- Sản phẩm:+ Phân Photphobacterin.+ Phân Lân hữu cơ vi sinh.Theo em, thế nào là phân VSV chuyển hóa lân?Em hãy cho biết những dạng của phân VSV chuyển hóa lân?Phân lân hữu cơ vi sinh do VN sản xuất bao gồm những thành phần gì?Thành phần: Than bùn, bột photphorit hoặc apatit, các nguyên tố khoáng và vi lượng.Khác nhau:- Photphobacterin: chứa VSV chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ, có thể tẩm hoặc bón trực tiếp vào đất. - Lân hữu cơ vi sinh: chứa VSV chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan, bón trực tiếp vào đất.Em hãy nêu sự khác nhau giữa 2 loại phân vừa kể?Kĩ thuật sử dụng của phân này ra sao?Kĩ thuật sử dụng: tẩm hạt giống trước khi gieo (Photphobacterin) hoặc bón trực tiếp vào đất.Phân vi sinh vật chuyển hóa lânPhân photphobacterinPhân lân hữu cơ vi sinh3. Phân vi sinh vât phân giải chất hữu cơ- Khái niệm: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.- Thành phần: + Chất nền (than bùn và xác thực vật). + Khoáng và vi lượng. + Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.- Sản phẩm: Estrasol, Mana - Sử dụng: + Bón trực tiếp vào đất. + Làm chất độn khi ủ phân.Thế nào là phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ?Phân này thường có những loại nào? Hướng sử dụng ra sao?Thành phần chính của phân VSV phân giải chất hữu cơ là gì?VSV phân hủy và chuyển hóa các chất hữu cơ thành các hợp chất khoáng cho cây hấp thụ.Phân VSV phân giải chất hữu cơVSV phân giải chất hữu cơ tiết ra enzim phân giải xenlulô. Vì vậy, bón phân này có tác dụng thúc đẩy quá trình khoáng hóa các chất hữu cơ, giúp cây hấp thụ khoáng.Thành phần chủ yếu đóng vai trò quan trọng nhất trong phân VSV phân giải chất hữu cơ là gì?So sánh sự khác nhau giữa phân Nitragin và phân Azogin CÂU HỎI THẢO LUẬNNitraginAzogin- Thành phần chính: vi khuẩn cộng sinh ở nốt sần cây họ Đậu;- Dùng chủ yếu cho cây họ đậu.Thành phần chính: vi khuẩn sống hội sinh với cây lúa;- Dùng bón cho lúa.Hãy sắp xếp các loại phân: Mana, Azogin, Estrasol, lân hữu cơ vi sinh, Nitragin, Photphobacterin vào bảng sau: Phân VSV cố định đạmPhân VSV huyển hóa lânPhân VSV phân giải CHC- Azogin- NitraginLân hữu cơ vi sinh; Photphobacterin- Estrasol- Mana	Có thể dùng phân Nitragin bón cho các cây trồng khác không phải cây họ Đậu được không? Tại sao? Trả lời: - Không - Giải thích: Vì vi sinh vật nốt sần cây họ Đậu có khả năng biến đổi nitơ tự do thành NH3 khi có sắc tố màu hồng ở nốt sần cây họ Đậu mà ở các cây khác không có. Do đó bón Nitragin cho các cây trồng khác không mang lại hiệu quả.	Có nên sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ để tẩm hạt, rễ trước khi gieo trồng không? Vì sao? Trả lời: - Không - Giải thích: Vì vi sinh vật phân giải chất hữu cơ sẽ làm thối hạt, thối rễ.HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG 1. Một số phân bón vi sinh vật cố định đạm có tên là:a. Nitragin và Estrasol. b. Azogin và Mana. c. Estrasol và Mana.d. Nitragin và Azogin2. Thời hạn sử dụng phân vi sinh vật khoảng:	 b. Từ 0 đến 2 năm. c. Từ 0 đến 3 năm.	 d. Từ 0 đến 4 năm.a. Từ 0 đến 1 năm.	3. Kỹ thuật sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là: a. Tẩm hạt và bón trực tiếp vào đất.	 b. Tẩm rễ và bón trực tiếp vào đất. c. Bón trực tiếp vào đất. 	 d. Làm chất độn khi ủ phân và Bón trực tiếp vào đất4. Bón phân vi sinh vật lâu thường xuyên thì: b. Đất bị thoái hóa. c. Đất bị bạc màu.	 d. Kết cấu đất kém bền. a. Không gây hại cho đất.DẶN DÒ- Trả lời các câu hỏi SGK trang 43.- Đọc thông tin bổ sung cuối bài.- Đọc trước bài 14: Bài thực hành “Trồng cây trong dung dịch”.

File đính kèm:

  • pptBai_13_Ung_dung_cong_nghe_vi_sinh_trong_san_xuat_phanbon.ppt