Bài giảng Công nghệ lớp 8 - Kỹ thuật an toàn điện

Phần 1. Khái niệm và phân tích an toàn trong các mạng điện

Chương 1. Những khái niệm cơ bản

Chương 2. Phân tích an toàn trong mạng điện đơn giản

Chương 3. Phân tích an toàn trong mạng điện 3 pha

Phần 2. Các biện pháp kỹ thuật an toàn

Chương 4. Bảo vệ nối đất

Chương 5. Bảo vệ nối dây trung tính

Chương 6. Bảo vệ an toàn bằng thiết bị chống dòng điện rò Chương 7. Các biện pháp an toàn khác

Chương 8. Xử lý, cấp cứu người bị điện giật

Chương 9. Phòng chống điện từ trường

 

ppt91 trang | Chia sẻ: haiha89 | Lượt xem: 2590 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ lớp 8 - Kỹ thuật an toàn điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
thấy khó chịu Vùng 3: Co các cơ, b (10 mA) let-go threshold Vùng 4: Rung cơ tim, c1(30 mA) b -c1: probability 0 %c1 -c2: probability ~ 5 %c2 -c3: probability ~ 50 %>c3: probability > 50 %aĐường a - Ngưỡng cảm nhận có dòng điện qua ngườiĐường b - Ngưỡng buông - nhảDate12Standard IEC 60479-1: Ngưỡng dòng điện tới hạn(Critical current thresholds)Tim ngừng đậpTim đập mạnh - Ngưỡng RCTTê liệt cơ quan hô hấp-Nghẹt thởBắt đầu co cơ - Ngưỡng buông nhảCó cảm giác nhói nhẹ - Ngưỡng cảm nhậnACDate13Ngưỡng dòng điện tới hạn5?100130Không xác địnhDßng ®iÖn xoay chiÒu: Icp= 10 mADßng ®iÖn mét chiÒu: Icp = 50 mADCDate141.3. ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC & TỔNG TRỞ CƠ THỂ NGƯỜI	Điện áp tiếp xúc và tổng trở cơ thể là hai đại lượng dùng để xác định trị số dòng điện qua người. 1.3.1. Điện áp tiếp xúc Utx: Lµ ®iÖn ¸p gi÷a hai ®iÓm trªn ®­êng ®i cña dßng ®iÖn qua c¬ thÓ ng­êi (hay chÝnh lµ ®iÖn ¸p ®Æt lªn c¬ thÓ ng­êi khi ng­êi tiÕp xóc ®iÖn) th­êng lµ gi÷a tay víi tay hoÆc gi÷a tay vµ ch©n. ZT = Zng = Zp + Zi1.3.2. Tổng trở cơ thể người:Date15ZngĐiện áp txĐường điệnDiện tích, áp suấtNhiệt độTình trạngdaThời gian đi quaDate161.3.3. Điện áp tiếp xúc cho phép Utxcp Nhà xưởng Ngập nướcUtx = Ung = Rng.Ing1200 * 10 mA = 12 VẨm ướt2500 * 10 mA = 25 V Khô ráo5000 * 10 mA = 50 VUtxcp12 V24 V48 VNgập nước1200 * 10 mA = 12 VẨm ướt2500 * 10 mA = 25 V Khô ráo5000 * 10 mA = 50 V12 V25 V50 V Tiêu chuẩn Pháp: Tiêu chuẩn IEC:Date17Chức vụ có tư cáchDụng cụNhững phương phápNăng lựcMôi trườngLuật lao độngNhững quy phạmĐiện ápCông tác An toàn1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ATĐDate18	Khi TBĐ có dòng chạm vỏ, đường dây điện đứt rơi xuống đất, tại chỗ chạm đất sẽ có dòng điện tản vào trong đất. Dòng điện này tản ntn vào trong đất? Để trả lời câu hỏi này là một vấn đề hết sức phức tạp, nhưng có thể hình dung một cách đơn giản: Xét TH dòng điện này tản vào trong đất thông qua một bán cầu kim loại có bán kính r0 chôn sát mặt đất. Với giả thiết: Môi trường chôn điện cực có điện trở suất ρ là thuần nhất. Dòng điện chạm đất Iđ đi từ tâm bán cầu toả vào trong đất theo đường bán kính. Trường của dòng điện Iđ là dạng trường tĩnh (tức là tập hợp các đường sức và đường đẳng thế của chúng giống nhau). 1.5. HIỆN TƯỢNG DÒNG ĐIỆN TẢN VÀO TRONG ĐẤTDate191.5. HIỆN TƯỢNG DÒNG ĐIỆN TẢN VÀO TRONG ĐẤT1.5.1. Sự phân bố thế tại chỗ dòng điện chạm đấtĐL Ôm dưới dạng vi phân: J = E hay E = J Date201.5. HIỆN TƯỢNG DÒNG ĐIỆN TẢN VÀO TRONG ĐẤT1.5.2. Điện trở tản Khi dòng điện đi vào trong đất, bị điện trở của điện cực và đất cản trở. Điện trở này gọi là điện trở tản Rđ:1.5.3. Điện áp tiếp xúc UtxJUd Utxu (V) l (m)l (m)U’txTBĐ Id a)0l (m)u (V)Ud20 b)Utx = Ud x,Date211.5. HIỆN TƯỢNG DÒNG ĐIỆN TẢN VÀO TRONG ĐẤT1.5.4. Điện áp tiếp xúc Ub	Tõ CT ta thÊy r»ng cµng ®øng xa chç dßng ®iÖn ch¹m ®Êt (®iÖn cùc nèi ®Êt) ®iÖn ¸p b­íc cµng cã trÞ sè nhá. Khi ng­êi ®øng c¸ch chç ch¹m ®Êt trªn 20 m cã thÓ coi ®iÖn ¸p b­íc b»ng 0.JUd Ubu (V) l (m)l (m)TB§ Id a xVí dụ: 	Iđ = 1000A; ρ = 102 m 	và a = 0,8m 	thì Ub = 30,6 V Nh­ vËy ®iÖn ¸p b­íc vµ ®iÖn ¸p tiÕp xóc thay ®æi hoµn toµn tr¸i ng­îc nhau khi kho¶ng c¸ch ®Õn chç ch¹m ®Êt thay ®æi. Date22Chương 2. PHÂN TÍCH AN TOÀN TRONG MẠNG ĐIỆN ĐƠN GIẢN2.1. KHÁI NIỆN CHUNGKhái niệm về mạng điện đơn giảnPhân loại mạng điện đơn giản	+ Theo điện dung có: Mạng điện dung nhỏ và mạng điện dung lớn	+ Theo chế độ làm việc có: Mạng nối đất và mạng cách điện với đất.Góc độ chạm điện dẫn đến mất an toàn điện trong các mạng đơn giản có thể do chạm điện trực tiếp hoạc gán tiếp.	+ Chạm vào hai dây: Rất nguy hiểm	+ Chạm vào 1 dây: Nguy hiểm tuỳ thuộc vào từng loại mạng điện và chạm vào dây nào.Chương 2. PTAT TRONG MẠNG ĐIỆN ĐƠN GIẢNDate232.2. PHÂN TÍCH AN TOÀN TRONG MẠNG ĐIỆN ĐƠN GIẢN CÓ ĐIỆN DUNG NHỎ2.2.1. Mạng 2 dây cách điện với đất* Như vậy, mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào:- Điện áp của mạng U Điện trở cơ thể người Rng Điện trở cách điện của mạng Rcđ2.2.2. Mạng Mạng chỉ có 1 dây:* Chú ý: Khi 1 dây chạm đất mà người chạm vào dây còn lại sẽ rất nguy hiểm.* Khi R0 = 0 thì:Date242.2.3. Mạng 2 dây có 1 dây nối đất TH chạm vào dây không nối đất: Ung ≈ U TH chạm vào dây nối đất: Ungmax = 5%U* Chú ý: Khi dây 1 chạm vào dây 2 và tiết diện 2 dây như nhau thì Ungmax = 0,5U Khi dây nối đất đứt ở phía đầu nguồn thì Ung ≈ U.URng12BR0Zt CAIlvIlvDate252.3. PHÂN TÍCH AN TOÀN TRONG MẠNG ĐIỆN ĐƠN GIẢN CÓ ĐIỆN DUNG LỚN2.3.1. Sự nguy hiểm của điện tích tàn dưa. Người chạm vào 2 cực của đường dây đã cắt điện:b. Người chạm vào 1 cực của đường dây đã cắt điện:Date262.3.2. Chạm vào 1 cực của đường dây xoay chiều đang vận hànhDate27Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 21. Phân tích an toàn khi người chạm vào một cực của mạng điện đơn giản có điện dung nhỏ?2. Phân tích an toàn khi người chạm vào một cực của mạng điện đơn giản có điện dung lớn?3. Hãy xác định dòng điện qua người ở mạng điện 2 dây cách điện đối với đất điện dung nhỏ trong các trường hợp người chạm vào:Đồng thời 2 dây?Một dây?Và cho biết người có nguy hiểm không trong từng trường hợp, giải thích? 	Biết: - Mạng điện có điện áp U = 220V;	 - Điện trở cách điện Rcđ = 30 k;4. Hãy xác định dòng điện qua người trong mạng điện 1 pha của nước ta trong các trường hợp người chạm vào:Đồng thời 2 dây: dây pha và dây nối đất (dây trung tính)?Dây pha?Và cho biết người có nguy hiểm không trong từng trường hợp, giải thích? 	Biết: - Mạng điện có điện áp U = 220V, f =50Hz ;	 - Điện trở nối đất đầu nguồn R0 = 4 ;	 - Điện trở người Rng = 1000.Date28Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 25.* Hãy xác định dòng điện qua người khi người chạm vào dây trung tính của mạng điện 1 pha nước ta trong các trường hợp:Chỗ chạm cách nguồn điện 1 khoảng L1 = 30m?Chỗ chạm ở ngay điểm đấu với phụ tải?Chỗ chạm cách nguồn điện 1 khoảng L1 = 30m trong khi mạng xảy ra ngắn mạch tại phụ tải?Chỗ chạm ở ngay điểm đấu với phụ tải khi dây trung tính bị đứt tại đầu nguồn?Chạm khi dây pha bị đứt? * Cho biết người có nguy hiểm không trong các trường hợp trên, giải thích? * So sánh mức độ nguy hiểm khi chạm điện trong các trường hợp trên?Biết rằng: 	- Mạng điện có điện áp U = 220V, f =50Hz; dùng dây đồng mềm M22,5 (r0 = 8,06/km) dài L = 50m cấp điện cho phụ tải có công suất 5,5 kW, cos = 0,85; - Giả thiết điện trở nối đất đầu nguồn Rđ = 0 ; điện trở người Rng = 1000. Date29Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 26. Hãy xác định dòng điện qua người khi người chạm đường dây tải điện cao áp tại thời điểm vừa cắt ra khỏi nguồn có chiều dài 1km kể từ nguồn đến chỗ chạm điện trong trường hợp:Chạm vào một dây?Chạm vào cả hai dây? Biết: 	- Điện áp giữa 2 dây tại thời điểm t = 1s người chạm điện là 6kV; 	- Giả thiết điện dung giữa 2 dây và 2 dây với đất cùng bằng 0,3F/km.	- Điện trở người Rng = 1,5k 7. Hãy xác định dòng điện qua người khi người chạm vào hai cực của một tụ điện ngay sau khi cắt ra khỏi lưới điện? Biết: - Điện áp giữa 2 cực tại thời điểm t = 0,5s người chạm điện là 3kV;	 - Giả thiết điện dung của tụ bằng 3F.8. Hãy xác định dòng điện qua người khi người chạm vào một dây của mạng điện 2 dây cách điện với đất cấp điện cho 1 phụ tải đang làm việc cách nguồn 500m? Biết: - Điện áp nguồn 6kV, f = 50Hz;	 - Chỗ chạm điện: tại điểm đấu với phụ tải. 	 - Giả thiết điện dung giữa các dây với đất bằng nhau và bằng 0,3F/km.	 - Điện trở người Rng = 1,5k.Date30Chương 3. PHÂN TÍCH AN TOÀN  TRONG MẠNG ĐIỆN BA PHA3.1. KHÁI NIỆN CHUNGKhái niệm về mạng điện 3 phaMạng được dùng rộng rãi trong công nghiệpPhân loại mạng điện 3 phaTheo cấp điện áp:Theo chế độ làm việc của trung tính:Các tình huống chạm điện dẫn đến tai nạn điện giật:Chạm trực tiếp: 1 pha; 2 pha; 3 phaChạm gián tiếp: Thường 1 pha bị hỏng cách điện → nên có thể coi trường hợp này như trường hợp chạm trực tiếp vào 1 pha.Date313.2. PHÂN TÍCH AN TOÀN KHI NGƯỜI CHẠM VÀO 1 PHA TRONG MẠNG ĐIỆN 3 PHA TT CÁCH ĐIỆN VỚI ĐẤT3.2.1. Trường hợp chung:Date323.2.2. Mạng hạ áp U ≤ 1kV: 3.2. PHÂN TÍCH AN TOÀN KHI NGƯỜI CHẠM VÀO 1 PHA TRONG MẠNG ĐIỆN 3 PHA TT CÁCH ĐIỆN VỚI ĐẤT3.2.3. Mạng cao áp U > 1kV: Chú ý: TH người chạm 1 pha trong khi 1 trong hai pha còn lại chạm đất → Rất nguy hiểm. Date333.3.1. Đối với mạng cao áp:	Việc nối đất trung tính chủ yếu bởi lý do kinh tế. Vì ở mạng điện TT nối chỉ chọn cách điện theo điện áp pha, trong khi đó mạng điện trung tính cách điện chọn theo điện áp dây.3.3.2. Đối với mạng hạ áp:Việc nối đất trung tính chủ yếu với lý do an toàn cho người và thiết bị.Có thể so sánh tổng hợp dưới góc độ an toàn giữa mạng TT nối đất với mạng TT cách điện ở bảng sau: 3.3. PHÂN TÍCH AN TOÀN KHI NGƯỜI CHẠM VÀO 1 PHA TRONG MẠNG ĐIỆN 3 PHA TT NỐI ĐẤTDate34Mạng trung tính cách điện đối đấtVì có thành phần điện dung và điện dẫn giữa các pha với đất nên dòng điện qua người nhỏ, có thể không nguy hiểm đến tính mạng.- Các pha còn lại, điện áp pha tăng lên điện áp dây. Dòng điện chạm đất nhỏ các thiết bị bảo vệ (cầu chì, áptômát...) không tác động dẫn đến sự chạm đất duy trì và ba pha mất đối xứng quá giới hạn cho phép. Vì thế: + Phụ tải một pha nối dây trung tính với pha không chạm đất có thể bị phá hỏng. + Người chạm vào pha không chạm đất sẽ nguy hiểm hơn nhiều so với mạng trung tính nối đất cùng cấp điện áp. Phụ tải một pha nối dây trung tính với dây pha bị ngừng cấp điện  Không đảm bảo tính cung cấp điện liên tục. Trung tính sẽ phải chịu điện áp pha bên trung áp (hoặc chịu sóng điện áp khi bị sét đánh)  rất nguy hiểm cho người và thiết bị.Mạng trung tính nối đấtDòng điện qua người lớn hơn nhiều mạng trung tính cách điện (vì người gần như phải chịu toàn bộ điện áp pha đặt vào), nguy hiểm đến tính mạng.- Các pha còn lại, điện áp được giữ gần như không thay đổi. Dòng điện chạm đất lớn, thiết bị bảo vệ dễ dàng tác động cắt phần tử bị chạm đất ra khỏi mạng điện mà không ảnh hưởng đến thiết bị khác. Vì thế:+ Sẽ an toàn cho người và thiết bị khi có chạm đất. + Phụ tải một pha nối dây trung tính với pha không chạm đất vẫn làm việc được bình thường. + Người chạm vào pha không chạm đất thì mức độ nguy hiểm gần như lúc chưa có một pha chạm đất.Phụ tải một pha nối dây trung tính với dây pha không bị ngừng cấp điện (vì còn có nối đất lặp lại)  Đảm bảo tính cung cấp điện liên tục.Vì trung tính được nối đất với điện trở nhỏ nên điện áp trung tính nhỏ  An toàn hơn cho người và thiết bị. Khi dây trung tính bị đứt (phía đầu nguồn) Khi người chạm vào một pha trong chế độ làm việc bình thường Khi có sự xâm nhập từ điện áp cao sang điện áp thấp (cách điện trung áp và hạ áp của MBA bị hỏng hoặc khi mạng bị sét đánh)Khi có một pha chạm đấtDate35Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 3 1. Phân tích an toàn trong các mạng điện 3 pha?2. So sánh mạng điện 3 pha trung tính cách điện với đất và mạng trung tính nối đất dưới góc độ an toàn điện?3. * Hãy xác định dòng điện qua người khi người chạm vào 1 pha của mạng điện 3 pha trung tính cách điện với đất trong các trường hợp:Người chạm điện trong chế độ mạng điện làm việc bình thường?Người chạm điện trong chế độ mạng điện đang xảy ra chạm đất pha khác? * Có nhận xét gì sau khi tính toán 2 trường hợp trên? 	 Biết: - Mạng có điện điện áp 380/220 V, f = 50Hz;	 - Điện trở cách điện Rcđ = 40k; điện dung không đáng kể; 	 - Điện trở người Rng = 1k.	* Hãy xác định Rcđ tối thiểu để người có Rng = 1000 chạm vào 1 pha vẫn an toàn?4. * Hãy xác định dòng điện qua người khi người chạm vào 1 pha của mạng điện 3 pha trung tính cách điện với đất trong chế độ mạng điện làm việc bình thường. 	Biết: 	- Mạng có điện điện áp 10 kV, f = 50Hz; có chiều dài L = 10km;	- Điện dẫn cách điện gcđ  0; điện dung đơn vị C0 = 0,3F/km;	- Điện trở người Rng = 2k.* Cho biết dòng điện này có nguy hiểm đối với người không?* Theo bạn để giảm dòng điện qua người khi tiếp xúc 1 pha trong mạng này có các biện pháp nào?Date365. Hãy xác định dòng điện qua người khi người chạm vào 1 pha của mạng điện 3 pha trung tính nối đất trong chế độ mạng điện làm việc bình thường và khi có chạm đất 1 pha khác? Biết: - Mạng có điện điện áp 380 V, f = 50Hz; 	 - Điện trở người Rng = 1k, điện trở nối đất trung tính R0 = 46. * Hãy xác định dòng điện qua người khi người (Rng = 1k) chạm vào 1 pha của mạng điện 3 pha trung tính nối đất 380/220 V ở chế độ mạng điện làm việc bình thường trong trường hợp người chạm:Tiếp xúc trực tiếp với đất (đi chân đất)?Đi giầy có điện trở Rg = 10k?Đi giầy có điện trở Rg = 10k nhưng lại chạm vào phần nhô khỏi đất của một kết cấu kim loại chôn trực tiếp trong đất gần đó?	Giả thiết: điện trở nối đất trung tính R0 = 4 và điện trở của kết cấu kim loại R = 20. * Có nhận xét gì trong các trường hợp kể trên? Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 3 Date37Phần 2. Các biện pháp kỹ thuật an toàn Bảo vệ chống điện giậtChống tiếp xúc điện trực tiếpChống tiếp xúc điện gián tiếpKhoảngCáchan toànSử dụngTín hiệu, biển báovà khóaliên độngCản trở,Và ngăncáchbảo vệNguồnđiện ápthấpNối đấtbảo vệNối dâyTTbảo vệTự độngcắt mạchbảo vệSử dụngCáchđiệnSử dụngdụng cụ,ph tiệnan toànDate384.1. KHÁI QUÁT CHUNGTrong HTĐ tồn tại 3 loại nối đất:Nối đất làm việc R0: Thực hiện nối các điểm của mạng điện (thường là trung tính mạng điện) với hệ thống nối đất nhằm đảm bảo các chế độ làm việc của mạng điện.Nối đất an toàn (BV) Rđ: Thực hiện nối các phần tử bình thường không mang điện áp (thường là vỏ máy, khung máy, chân sứ,) với hệ thống nối đất nhằm đảm bảo an toàn cho người tiếp xúc với các phần tử này khi vì lý do nào đó (thường là cách điện bị hỏng) chúng có điện.Nối đất chống sét Rxk: Thực hiện nối các thiết bị chống sét với hệ thống nối đất nhằm đảm bảo an toàn cho người và các thiết bị, công trình khi có sét đánh.	Trong nội dung môn học này chủ yếu chỉ đề cập nối đất an toàn. Tuy nhiên các công thức, trị số điện trở nối đất, cách thức tính toán, thiết kế và lắp đặt trình bày có thể được áp dụng cho cả 3 loại nối đất kể trên.Chương 4. BẢO VỆ NỐI ĐẤTDate394.1. KHÁI QUÁT CHUNG R0RđBATBĐDate404.1. KHÁI QUÁT CHUNGMột hệ thống nối đất có thể là: Tự nhiên: Tận dụng các bộ phận kim loại có sẵn trong lòng đất làm hệ thống nối đất.Nhân tạo: Chủ định dùng các điện cực kim loại (bằng đồng là tốt nhất) chôn sâu trong đất làm hệ thống nối đất.Hỗn hợp: Kết hợp 2 loại nối đất này.Điện của một hệ thống nối đất gồm 2 thành phần: điện trở của bản thân điện cực kim loại và điện trở của khối đất tham gia quá trình tản dòng điện vào trong đất được gọi là điện trở tản. Điện trở này phụ thuộc vào kích thước, độ chôn sâu và điện trở suất của vùng đất.	Điện trở suất của đất có ảnh hưởng lớn nhất tới trị số của điện trở tản. Do điện trở suất phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: loại đất, thời tiết, độ chặt,(trong đó đặc biệt lưu ý đến yếu tố thời tiết) nên khi tính toán điện trở tản, điện trở suất cần được hiệu chỉnh theo hệ số mùa km. Date41 4.1. KHÁI QUÁT CHUNGBố trí điện cựcĐộ chôn sâu t, mkmGhi chúThanh ngang0,54,5-6,5Khi đo ẩm lấy trị số lớn và ngược lại khô lấy trị số nhỏ0,81,6-3Cọc thẳng đứng0,81,4-2Date424.2. MỤC ĐÍCH-Ý NGHĨA CỦA BẢO VỆ NỐI ĐẤTMục đích: Nhằm giảm dòng điện qua người đến trị số an toàn;Tăng dòng điện sự cố pha-vỏ để các thiết bị bảo vệ quá dòng truyền thống (CC, ATM, BVRL) cắt phần tự này ra khỏi mạng điện, an toàn cho người và thiết bị.Ý nghĩa: Khi cách điện giữa pha và phần tử bình thường không mang điện bị hỏng, nối đất sẽ duy trì 1 điện áp giữa các phần tử này với đất nhỏ sẽ an toàn cho người chạm phải.	(Xét ví dụ chứng minh)Date43(xem phụ lục 1)4.3. CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤTDate444.4. TÍNH TOÁN, TK VÀ LẮP ĐẶT HT NỐI ĐẤTB1. Thu thập số liệu Loại mạng điện cung cấp Xác định vị trí và điện trở suất của vùng đất sẽ thực hiện nối đất bảo vệ B2. Xác định điện trở nối đất yêu cầu Ryc (dựa vào quy phạm phụ lục 1)B3. Dự kiếm các loại điện cực dùng trong hệ thống nối đất sau đó áp dụng công thức tính toán điện trở nối đất (theo phụ lục 1).B4. So sánh trị số điện trở tản tính toán được ở B3 với Ryc. Nếu: RHT ≤ Ryc → Chuyển sang B5. RHT > Ryc → Cần tăng số lượng điện cực và tính lại B3 sao để đạt Ryc. Date454.4. TÍNH TOÁN, TK VÀ LẮP ĐẶT HT NỐI ĐẤTB5. Vẽ mặt bằng, mặt cắt của hệ thống nối đất và hình vẽ hướng dẫn thi công, lắp đặtB6. Lắp đặt B7. Kiểm traDate464.5. PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ 1 SỐ ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN BẢO VỆ NỐI ĐẤT4.5.1. Phạm vi ứng dụngPhạm vi áp dụngMạng cao áp (U>1000V)Mạng hạ áp (U≤1000V)Mọi loại mạng điện đều phải áp dụngMạng TT nối đấtMạng TT cách điệnDùng BVNDTTKhi điện áp ≥ 150VKhi điện áp > Utxcp.3) 	- Độ nhạy: IΔn< Utxcp/Ru 	Utxcp= 50 V → IΔn< 8A; 	Utxcp= 25 V → IΔn < 4 A. 	- Thời gian trễ: tức thời 4) Tra theo bảng hoặc tính theo:Date62TT system, exercise 2Date63TT system, exercise 2Date646.2.2. Sơ đồ IT Khi chỉ có chạm đất một điểm Người tiếp xúc không nguy hiểm Dòng chạm đất nhỏ, không có khả năng gây hỏa hoạn Chỉ cần lắp bộ phận cảnh báo có chạm đấtDate656.2.2. Sơ đồ ITKhi có 2 điểm chạm đất	Trở thành NM 2 pha, các thiết bị quá dòng (CC, ATM) sẽ tác động.Date666.2.2. Sơ đồ TNa. Sơ đồ TN-C: Đây là mạng 3 pha 4 dây	PEN = PE+N	Không dùng được RCDRCDDate676.2.2. Sơ đồ TNb. Sơ đồ TN-SRCDc. Sơ đồ TN-C-SRCDDate68c. Sơ đồ TN-C-S (Chú ý)TN-CTN-SDate69Câu hỏi ôn tập chương 6Cấu tạo và nguyên lý làm việc của RCD?Các loại mạng điện theo tiêu chuẩn quốc tế và việc thực hiện RCD trong các sơ đồ này?Date70Chương 7. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN KHÁC (Phòng ngừa rủi ro)7.1. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬTBiÖn ph¸p phßng ngõa rñi roĐảm bảo tốt cách điện củadây dẫn, thiết bịCần đảm bảo khoảng cách, bao che,rào chắn các bộ phận mang điện Theo quy định KHo¶ng c¸ch, trë ng¹ic¸ch ®iÖnSö dông tÝn hiÖu, biÓn b¸o, khãa liªn ®éngTheo quy định Sö dông ph­¬ng tiÖn, dông cô an toµnHạ thấp điện áp, cách ly Sö dông mbaDate71Chương 7. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN KHÁC(Phòng ngừa rủi ro)Đảm bảo tốt cách điện của dây dẫn, thiết bị:Dây dẫn: Bọc cách điện bên ngoài:Thiết bị điện: Sử dụng cách điện kép:PhNKý hiệuDate72Chương 7. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN KHÁC(Phòng ngừa rủi ro)Đảm bảo khoảng cách, bao che, rào chắn các bộ phận mang điện:Đảm bảo khoảng cách: Để tránh va chạm với bộ phận mang điện, quy định:Date73Đảm bảo khoảng cách, bao che, rào chắn các bộ phận mang điệnBao che, rào chắn: Để gây trở ngại, cách ly với bộ phận mang điệnCao áp:Tấn chắn kínTấn chắn hởLồng chắnChắn lưỡi DCLDate74 Bao che, rào chắn: Để gây trở ngại, cách ly với bộ phận mang điện (tiếp)TÊmch¾n230V Hạ áp:Date75Chỉ số IP theo IEC 60364-5-51Chống lại vật rắn từ ngoài vàoChống lại dến gần từ các phần từ nguy hiểmMu bàn tayDụng cụBụi không thể xâm nhập vàoChống được giọt nước rơi thẳng đứngChống được phun nướcChống được ngâm nước chốc látChống được ngâm nước duy trìChống được phun nước áp lựcChống được phun nước thành tiaChống được phun nước mọi phíaSố đặc trưng thứ nhấtSố đặc trưng thứ 2Note: the IP code applies to electrical equipment for voltages up to and including 72.5 kV.Ví dụ: Động cơ có IP44Date76CHÆ SOÁ BAÛO VEÄ (ÑOÄ KÍN) IP#XDate77 Bao che, rào chắn: Để gây trở ngại, cách ly với bộ phận mang điện (tiếp)MGNS8012,5 mmIP 0IP 2Date78Sử dụng biển báo, khóa liên độngZONE de TRAVAILN 1 2 3 PEDate79Sử dụng phương tiện, dụng cụ an toànDate80 Sử dụng phương tiện, dụng cụ an toànVí dụDate81Sử dụng máy biến áp cách lyPhN230V230VPhN230V12/25/50VPhN230V5/12/15VPEDate82Chú ýSộparation des circuitsPhN230v230vMáy biến áp biệt lập hay cách điệnMối nguy hiểm khi tiếp xúc trực tiếp. .Date837.2. CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC	Luôn phải có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của cơ quan; quy trình, quy phạm; tiêu chuẩn đề ra. Ví dụ: Làm việc theo phiếu công tácPHIÕU THAO T¸C 	Sè........	Ngµy................	Thêi gian b¾t ®Çu..........................	Thêi gian kÕt thóc.........................	NhiÖm vô: C¾t ®iÖn vµ nèi ®Êt ®­êng d©y sè 2-110kV.	Tr×nh tù thao t¸c:. C¾t m¸y sè :................. KiÓm tra tr¹ng th¸i c¾t cña m¸y c¾t ®iÖn.. KiÓm tra c¸ch ®iÖn cña dao c¸ch ly ®­êng d©y.. C¾t dao c¸ch ly ®­êng d©y.. §ãng dao nèi ®Êt cña ®­êng d©y.. C¾t dao c¸ch ly thanh gãp cña hÖ thèng thanh gãp.... Ng­êi thao t¸c	 Ng­êi duyÖt KÝ KÝ	Date84Chương 8. XỬ LÝ, CẤP NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬTKhi thấy người bị tai nạn điện giật, bất cứ ai cũng phải có trách nhiệm tìm mọi biện pháp để cứu người bị nạn.Việc xử lý, cấp cứu càng tiến hành nhanh thì tỷ lệ nạn nhân được cứu sống càng cao.Theo thống kê, trong 1 phút nếu nạn nhân được tách ra khỏi nguồn điện và 

File đính kèm:

  • pptan_toan_dien.ppt
Bài giảng liên quan