Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 5: Thực hành - Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999

+ Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào.

+ Khó khăn:
- không đáp ứng được đời sống
- vấn đề việc làm rất gay gắt
- các vấn đề xã hội và môi trường

+ Biện pháp:
- công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước
- xây dựng nhiều khu công nghiệp, nhiều nhà máy, kêu gọi đầu tư
- có chính sách xuất khẩu lao động

 

ppt12 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 3337 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 5: Thực hành - Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Kiến thức địa lý Tư duy địa lý Văn hoá địa lý. i Đ a L i i Đ a L i Đia Li Chúc các em chăm, ngoan, học giỏi. 	 Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xó hội gay gắt của nước ta? Để giải quyết cần tiến hành những biện phỏp gỡ?. KIỂM TRA BÀI CŨ Nờu đặc điểm của nguồn lao động nước ta? Bảng 4.1. Nhận xột và nờu ý nghĩa? Tuần 3 - Tiết 5 Đọc nội dung SGK bài 5. Hãy cho biết: Thực hiện mấy nội dung? 1. Phõn tích và so sánh 2 tháp dân số: Nội dung thảo luận nhóm So sánh: + Hình dạng của tháp + Cơ cấu dân số theo độ tuổi. + Tỉ lệ dân số phụ thuộc Gợi ý: - chú ý mầu sắc, các chỉ số %, độ tuổi, nam, nữ. - đáy, thân, đỉnh Tỉ lệ phụ thuộc: tỉ số người chưa đến tuổi lao động và qua tuổi lao động với người trong độ tuổi lao động 1. Phõn tích và so sánh 2 tháp dân số: + Hình dạng:- Đáy (0-11 tuổi): năm 1999 nhỏ hơn năm 1989, nhất là phần cuối- Thân (15-59 tuổi): 2 cạnh bên năm 1999 dốc hơn năm 1989, nhất là phần gần đáy. - Đỉnh tháp (trên 60 tuổi): năm 1999 dốc hơn năm 1989 +Cơ cấu dân số theo độ tuổi:- Nhóm từ 0-14: Năm 1999 giảm- Nhóm 15-59: năm 1999 tăng- Nhóm từ 60 trởlên: năm 1999 tăng + Tỉ số phụ thuộc: Năm 1999 giảm so với 1989.1989: (7.2 + 39) / 53,8 = 0,86%%1999: (8,1 + 33,5) / 58,4 = 0,71% 2. Nhận xét sự thay đổi của cơ cấu dân  số theo độ tuổi. Giải thích: Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số ? (gìa, trẻ) Giải thích nguyên nhân như thế nào? + Nhận xét: - Có sự thay đổi từ 1989 đến 1999, từ dân số trẻ đang già đi (tỉ lệ số người hết tuổi lao động và trong tuổi lao động tăng)- Thành phần phụ thuộc giảm + Giải thích nguyên nhân:- Hoà bình nam, nữ thanh niên tăng- cuộc sống ổn định, chăm sóc sức khoẻ khá tốt, tuổi thọ nâng cao, tỉ lệ sinh giảm. 3. Thuận lợi và khó khăn: Nêu thuận lợi Và khó khăn của Cơ cấu dân số Theo độ tuổi Của nước ta? Biện pháp? + Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào. + Khó khăn:- không đáp ứng được đời sống- vấn đề việc làm rất gay gắt- các vấn đề xã hội và môi trường + Biện pháp:- công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước- xây dựng nhiều khu công nghiệp, nhiều nhà máy, kêu gọi đầu tư- có chính sách xuất khẩu lao động Củng cố- đánh giá Hỡnh 5.1 Nhúm từ 0 – 14 tuổi năm 1999 so với 1989 thay đổi như thế nào sau đõy: Hướng dẫn học ở nhà ễn lại kiến thức cơ bản của bài thực hành (Bài 5) Bài học đến đõy kết thỳc Xin cỏm ơn cỏc thầy cụ đó về dự giờ thăm lớp Cỏm ơn cỏc em đó nổ lực nhiều trong tiết học hụm nay CHÀO TẠM BIỆT GOODBYE SEE YOU AGAM 

File đính kèm:

  • pptdia 9 tiet 5.ppt
Bài giảng liên quan