Bài giảng Giải tích 12 tiết 20: Lũy thừa

Bài toán: Cho nN*. Biện luận theo n số nghiệm của phương trình: xn = b (1).

Giải: Xét trường hợp n = 3 và n = 4, số nghiệm của pt (1) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y=x3 hoặc y=x4 với đường thẳng y = b. Nhìn vào đồ thị ta có:

 

 

ppt12 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Giải tích 12 tiết 20: Lũy thừa, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANGTRƯỜNG T.H.P.T HIỆP HOÀ 4******************Gv: Nguyễn Tuấn MinhTháng 10/ 2008NHIÖT LIÖT CHµO MõNG C¸C THÇY C¤ GI¸OSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANGTRƯỜNG T.H.P.T HIỆP HOÀ 4******************Gv: Nguyễn Tuấn MinhLŨY THỪATiÕt 20Kiểm tra bài cũ2.Tính: (1,5)4, (- )3, XÐt tÝnh ®óng – sai cña c¸c c©u sau: a, Víi mäi a th× a.a = b, ChØ cã a>0 th× míi x¶y ra a.a = §1 LŨY THỪAI. KH¸I NIỆM LŨY THỪA:Cho nN*, khi đó:1) Lũy thừa với số mũ nguyên:* Với a  0, ta có:* Với aR, ta có:Chó ý:* 00 và 0-nKh«ng cã nghĩa, vµ* Lũy thừa với số mũ nguyªn cã c¸c tÝnh chất t­¬ng tự nh­ lũy thừa với số mũ nguyªn d­¬ng.§1 LŨY THỪAI. KH¸I NIỆM LŨY THỪA:VD1: TÝnh gi¸ trị của biểu thức:VD2: Rót gọn biểu thức:§1 LŨY THỪABài toán: Cho nN*. Biện luận theo n số nghiệm của phương trình: xn = b (1).2) Phương trình xn = b:Giải: Xét trường hợp n = 3 và n = 4, số nghiệm của pt (1) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y=x3 hoặc y=x4 với đường thẳng y = b. Nhìn vào đồ thị ta có: §1 LŨY THỪAVấn đề: Cho nN*. phương trình: an = b, đưa đến hai bài toán ngược nhau:3) Căn bậc n:Biết a, tính bBiết b, tính a.Bài toán tính lũy thừa của một sốBài toán lấy căn bậc n của một sốa. Khái niệm:Cho bR, nN* (n2). Số a được gọi là căn bậc n của số b nÕu an = b§1 LŨY THỪA3) Căn bậc n:a. Khái niệm:Cho bR, nN* (n2). Số a được gọi là căn bậc n của số b nÕu an = b* Khi n – lẻ và bR: Tồn tại duy nhất căn bậc n của b, KH: * Khi n – chẵn vàb0::có 2 căn trái dấub=0::có 1 căn bậc n của b là số 0b. Tính chất của căn bậc n: (sgk). VD3: (sgk)EM Cã BiÕT Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:Khối lượng trái đất là: 5,97.1024kgKhối lượng trái đất?EM Cã BIÕT Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:Khối lượng nguyên tửHyđrô là: 1,66.10-24 gKhối lượng nguyên tử Hyđrô?EM Cã BiÕT Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như:Số cách sắp xếp là: 4.1019Trò chơi Rubic có bao nhiêu cách sắp xếp?HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : 1/ Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 sgk. 2/ Đọc và ghi vào vở phần còn lại của bài học.

File đính kèm:

  • pptChuong_2_Tiet_20_Luy_Thua.ppt