Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 22: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tiết 1)

1. Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam

2. Đối với công dân nước ngoài và người không có quốc tịch:

 Phải đủ từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt, có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam.

Là người có công lao đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

 - Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam

 

ppt24 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 11/11/2023 | Lượt xem: 96 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 22: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giaó dục công dân lớp 6 
Tiết 22 : CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ViỆT NAM ( Tiết 1 ) 
Tình huống : 
 H ọc sinh đọc phần truyện đọc trong SGK .Trả lời câu hỏi sau 
Theo em cô bé A-Li –A nói mình là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đúng không ? Vì sao? 
b) Vậy theo em căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước ? 
Điều kiện để có Quốc tịch Việt Nam: 
(Theo Luật Quốc tịch ) 
1. Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam 
2. Đối với công dân nước ngoài và người không có quốc tịch: 
 Phải đủ từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt, có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam. 
Là người có công lao đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. 
 - Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam 
3. Đối với trẻ em: 
Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam 
Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thường trú tại Việt nam 
Trẻ em có cha hoặc mẹ là người Việt Nam 
 - Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt nam nhưng không rõ cha mẹ là ai. 
BÀI TẬP 
Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam ? 
Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài 
Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài 
Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam 
d. Dân tộc thiểu số có quốc tịch Việt Nam 
e. Một người Pháp có gốc Việt 
g. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam 
h. Người Việt Nam dưới 18 tuổi 
Tình huống : Ông A là người Đức gốc Việt. Ông đi theo một tour du lịch về Việt Nam. Khi theo đoàn đi tham quan, ông phải trả các chi phí dịch vụ theo mức của người nước ngoài. 
 Ông A phản đối và cho rằng ông là người dân Việt Nam. 
Theo em : 
 Ông A phản đối như vậy có đúng không ? Vì sao ? 
2. NỘI DUNG BÀI HỌC. 
Công dân : Là dân của một nước 
 - Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước. 
b. M ối quan hệ giữa nhà nước và công dân 
Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam 
Nhà nước bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật 
Nhà nước tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có quốc tịch Việt Nam 
1 
6 
7 
4 
5 
3 
2 
8 
1. Đây là công dân Việt Nam, vô địch cờ vua thế giới khi mới 14 tuổi ? 
6 
7 
4 
5 
3 
2 
8 
2.Đây là vị vua gắn liền với sự tích Hồ Gươm 
6 
7 
4 
5 
3 
8 
3. Đây là vị trạng nguyên nổi tiếng của nước ta. Ông là người đã tìm ra cách để cân trọng lượng một con voi. 
6 
7 
4 
5 
8 
4, Đây là danh nhân văn hoá của thế giới. Ông là tác giả của Truyện Kiều. 
6 
7 
5 
8 
5. Ông là Tổng chỉ huy Chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử 
6 
7 
8 
6, Đây là một nghệ sĩ chơi đàn violong rất nổi tiếng của nước ta. Ông là một trong hai người Việt Nam được chủ tịch nước đặc cách cho mang hai quốc tịch. 
7 
8 
7, Đây là thầy giáo nổi tiếng mẫu mực của nước ta. Hiện nay ông đang được thờ tại Văn Miếu-Quốc Tử Giám. 
Đền thờ ở Hải Dương 
7 
8 
8, Ông từ nhỏ bị liệt cả hai tay,luyện viết bằng chân,hiện nay ô ng là nhà giáo ưu tú ? 
Củng cố: 
Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam ? 
Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. 
Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài. 
Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam. 
d. Dân tộc thiểu số có quốc tịch Việt Nam. 
e. Một người Pháp có gốc Việt. 
g. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam. 
h. Người Việt Nam dưới 18 tuổi. 
Bài tập về nhà 
Câu 1: 
Bạn A là một đứa trẻ bị bỏ r ơ i trên lãnh thổ Việt Nam nh ư ng không rõ cha mẹ là ai? Theo em bạn A có đ ược gọi là công dân Việt Nam không ? Vì sao? 
Câu 2: 
Anh A là người đức sang Việt Nam công tác được hai năm và a cũng luôn tuân thủ quy định pháp luật . Theo em anh A có được coi là công dân Việt Nam không ? Vì sao? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_22_cong_dan_nuoc_cong.ppt
Bài giảng liên quan