Bài giảng Hóa học - Amoniac NH3
Cho vài giọt nước vào bình chứa đầy khí NH3 , lắc mạnh. Sau đó lật úp bình và nhúng vào chậu nước có pha quì đỏ
Mực nước trong chậu từ từ dâng lên và phun vào bình .
Quì đỏ trong chậu khi vào bình thì hóa xanh .
THPT QUẾ VÕ 2 chào mừng các thầy cô về dự giờứng dụng CNTT trong dạy học1 Nitơ tham gia phản ứng với oxi cần điều kiện nào sau đây :a/ Sấm sét hay tia lửa điện .b/ Nhiệt độ trên 3000OC .c/ Nhiệt độ 500OC có xúc tác .d/ a , b , c đều đúng . Giải thíchỞ điều kiện bình thường , nitơ rất trơ . Chỉ có những điều kiện đặc biệt như trên , phân tử nitơ mới bị phân tích thành nguyên tử để cho phản ứng với oxi .Kiểm tra bài cũ2 Với các phát biểu sau :I/ Khi tác dụng với hidro , nitơ thể hiện tính khử .II/ Khi tác dụng với oxi , nitơ thể hiện tính oxi hóa .a/ I , II đều đúng c/ I đúng , II sai b/ I , II đều sai d/ I sai , II đúng Giải thíchVới hidro , nitơ nhận điện tử nên thể hiện tính oxi hóa :N2 + 3H2 ⇌ 2NH3Với oxi , nitơ nhường điện tử nên thể hiện tính khử :N2 + O2 ⇌ 2NO–3+2003 Hợp chất khí với Hydro của 1 nguyên tố R ở phân nhóm chính nhóm n có công thức là :a/ RnHb/ RHn c/ R8-nHd/ RH8-nGiải thíchNguyên tố ở phân nhóm chính nhóm n có n điện tử ở lớp ngoài cùng . Để đạt được trạng thái bền của khí trơ, nguyên tử của nó phải cần thêm ( 8 – n ) điện tử nữa . Do đó 1 nguyên tử R kết hợp với ( 8 – n ) nguyên tử H .Hợp chất khí với Hidro của Nitơ có công thức là gì ?4AmoniacNH35I/ Công thức1/ CTPT : NH3 ( M = 17 )2/ CTCT : Để thu khí NH3 , hãy cho biết trường hợp nào sau khi cho khí vào , ống nghiệm chứa đầy khí . Giải thích . a/b/Khí NH3 ( M = 17 ) nhẹ hơn không khí ( M = 29 ) . Do đó bình chứa đầy khí NH3 không thể để ngửa được .Giải thích☆6II/ Lý tínhNH3 là chất khí không màu , mùi khai . Nhẹ hơn không khí . Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch kiềm . Hóa lỏng ở – 34OC Khí nào sau đây có thể nhận biết bằng mùi đặc trưng của nó :I/ H2SII/ NH3III/ N2IV/ SO2Giải thíchH2S có mùi trứng thối . NH3 có mùi khai . SO2 có mùi hắc của diêm sinh cháy . N2 không mùi .a/ I , II , IIIb/ I , II , IVc/ I , III , IVd/ I , II , III , IV7NH3Quì đỏ Mô tả và giải thích các hiện tượng của thí nghiệm sau : Mực nước trong chậu từ từ dâng lên và phun vào bình .Khí NH3 tan rất nhiều nên làm giãm áp suấp khí trong bình , áp suấp không khí không đổi đã đẩy nước trong chậu vào bình .Cho vài giọt nước vào bình chứa đầy khí NH3 , lắc mạnh. Sau đó lật úp bình và nhúng vào chậu nước có pha quì đỏ Khi hòa tan trong nước , NH3 tạo thành dung dịch có tính kiềm nên làm quì đỏ hóa xanh . Quì đỏ trong chậu khi vào bình thì hóa xanh .8Khí nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng làm quì tím hóa đỏ .I/ Hydro cloruaII/ Hydro bromuaIII/ AmoniacIV/ SunfurơGiải thíchHydro clorua , hydro bromua , sunfurơ khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit do đó làm quì tím hóa đỏ. Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm .a/ I , II , IIIb/ I , II , IVc/ I , III , IVd/ I , II , III , IV9III/ Hóa tính1/ Phản ứng nhiệt phân :700OC2NH3 ⇌ N2 + 3H2 Giải thích tại sao ở nhiệt độ cao NH3 không bền với nhiệt , trái lại NO rất bền với nhiệt .Xét 2 phản ứng tổng hợp NH3 và NO : + Q– QKhi , phản ứng di chuyển theo là nguyên nhân tại sao ở nhiệt độ càng cao thì NH3 bị phân tích dễ dàng , còn NO thì càng sinh ra nhiều hơn .(1) N2 + 3H2 2NH311(2) N2 + O2 2NO 22tăng nhiệt độ chiều thu nhiệt1210KKhi đóng khóa K đèn cháy và quì đỏ hóa xanh Do đó khi NH3 tan trong nước , nó tạo nên dung dịch dẫn điện và bị phân li theo phương trình :NH3 + H2O ⇌ NH4OH ⇌ + OH– Mô tả các hiện tượng của thí nghiệm sau và đưa ra kết luận về sự tan trong nước của NH3 :Dd NH32/ Phản ứng với nước :NH3 + H2O ⇌ NH4OH11Dd HCl đđDd NH33/ Phản ứng với axit :NH3 + HCl → NH4Cl124/ Phản ứng oxi hóa :4NH3 + 3O2 = 2N2 + 6H2O2NH3 + 3Cl2 = N2 + 6HCl Trong các phản ứng trên , NH3 đóng vai :a/ Chất oxi hóab/ Chất khử4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2OGiải thíchTrong các phản ứng trên số oxi hóa của nitơ tăng , do đó nó đóng vai chất khử .4NH3 + 5O2 = 4NO + 6H2Oxt , tOKhi có xúc tác , NH3 cháy tạo NO – 3 00 – 2 13 Quan sát thí nghiệm sau đây :I/ NH3II/ O2III/ N2IV/ H2Sa/ I , IIb/ III , IVc/ II , IIId/ I , IVCho biết ống nghiệm đang cháy chứa chất khí nào trong các khí dưới đây :Giải thíchOxi duy trì sự cháy , bản thân nó không cháy .Nitơ chỉ cháy khi có những điều kiện thích hợp .14 Khi đốt cháy NH3 ta thu được sản phẫm là N2 chứ không phải NO hay NO2 . Để khẳng định ngay điều nầy , ta dựa vào : a/ Mùi của sản phẫm .b/ Màu của sản phẫm .c/ Có dùng xúc tác hay không .d/ Hóa tính của sản phẫm .Giải thích Nếu sản phẫm là NO2 thì khí sẽ có màu đỏ nâu . Nếu sản phẫm là NO thì khí không màu sẽ biến thành màu đỏ nâu khi tiếp xúc với không khí .15Tóm tắtVới nhiệtVới nước Với axitVới chất oxi hóaN2 + H2+ OH–N2 + H2OChất khí mùi khai tan nhiều trong nước MuốiNH3N2 + HCl16Bài tập về nhà1/ Viết các PTPỨ theo sơ đồ sau : NH4NO2 → N2 → NH3 → (NH4)2SO4 → NH32/ Làm thế nào phân biệt các bình khí mất nhãn chứa các chất : N2 , NO , NH3 . 3/ Làm thế nào tách NH3 ra khỏi các tạp chất N2, O2 4/ Đun nóng 10 lít hỗn hợp khí A gồm N2 và H2. Sau 1 thời gian được 6,8 lít hỗn hợp khí B . Cho B lội thật chậm qua dung dịch chứa H2SO4 dư còn lại hỗn hợp khí C có thể tích 3,6 lít . Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 .17Caùm ôn caùc thaày coâ ñaõ ñeán döï giôø hoâm nay 18
File đính kèm:
- bai_giang_amoniac_muoi_moni.ppt