Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Dầu mỏ, khí thiên nhiên, nhiên liệu (Tiết 2)
Cung cấp đủ không khí (oxi) cho quá trình cháy.
Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí (oxi).
Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng
CHỦ ĐỀ: DẦU MỎ, KHÍ THIÊN NHIÊN, NHIÊN LIỆU (tiết 2) II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO? - Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại: 1. Nhiên liệu rắn 2. Nhiên liệu lỏng 3. Nhiên liệu khí B. NHIÊN LIỆU NHIÊN LIỆU RẮN GỒM Than gầy Than mỡ Than bùn Gỗ Than non Nhiên liệu trong nhiều ngành công nghiệp Than mỡ và than non để điều chế than cốc Than bùn làm phân bón Nhiên liệu để đun nấu ỨNG DỤNG CỦA NHIÊN LIỆU RẮN NHIÊN LIỆU LỎNG GỒM DẦU XĂNG CỒN ỨNG DỤNG CỦA NHIÊN LIỆU LỎNG THẮP SÁNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG CHẤT ĐỐT NHIÊN LIỆU KHÍ Gồm: khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. ỨNG DỤNG CỦA NHIÊN LIỆU KHÍ Dùng trong đời sống và trong công nghiệp Nhiên liệu rắn Than mỏ Than gầy Than mỡ Than non Than bùn Gỗ Nhiên liệu lỏng Sản phẩm chế biến từ dầu mỏ (xăng, dầu hỏa) Rượu Nhiên liệu khí Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than Trong từng loại nhiên liệu có các nhiên liệu cụ thể nào? Nhận xét về hàm lượng C trong các loại than + Than gầy: Chứa 90%C . + Than mỡ, than non: Chứa 70 - 80%C + Than bùn: Dưới 60%C Nhận xét về năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu thông thường - Tỏa nhiều nhiệt nhất là khí thiên nhiên, sau đó tới dầu mỏ, than gầy, than non, than bùn và cuối cùng là gỗ. Khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn thì sẽ gây ra những tác hại nào? Gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường . III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ? 2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí (oxi ) . 3. Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng 1. Cung cấp đủ không khí (oxi) cho quá trình cháy . C. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIDROCACBON – NHIÊN LIỆU Em hãy so sánh tính chất hóa học đặc trưng metan và etilen Metan Etilen Công thức cấu tạo Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng (PTHH) Ứng dụng 1.Metan: CH 4 2.Etilen: C 2 H 4 Metan Etilen Công thức cấu tạo Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng (PTHH) Ứng dụng - Có 4 liên kết đơn - Có 4 liên kết đ ơ n và 1 liên kết đô i 1.Metan: CH 4 CH 4 + Cl 2 CH 3 Cl + HCl Ánh sáng Phản ứng thế CH 2 = CH 2 + Br 2 BrCH 2 CH 2 Br Phản ứng cộng 2.Etilen: C 2 H 4 Metan Etilen Công thức cấu tạo Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng (PTHH) Ứng dụng - Có 4 liên kết đơn Phản ứng thế với clo: CH 4 + Cl 2 CH 3 Cl + HCl - Nguyên liệu đ iều chế hidro,bột than, - Nhiên liệu trong đời sống, sản xuất - Có 4 liên kết đ ơ n và 1 liên kết đô i Phản ứng cộng v ới dung dịch brom: CH 2 =CH 2 +Br 2 → CH 2 Br-CH 2 Br - Nguyên liệu sản xuất rượu, axit, PE, PVC, dicloetan, - Kích thích quả mau chín. BÀI TẬP DẠNG 1: VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO Bài tập: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C 3 H 8 , C 3 H 6 a. C 3 H 8 b. C 3 H 6 H 2 C CH 2 CH 2 Viết gọn: CH 3 -CH 2 -CH 3 Viết gọn: CH 2 =CH-CH 3 Viết gọn: BT2/ trang 133 SGK : Nêu phương pháp nhận biết các chất khí không màu sau: CH 4 , C 2 H 4 Giải Dẫn lần lượt 2 khí đi qua dung dịch brom Khí làm mất màu dung dịch brom là C 2 H 4 Khí không làm thay đổi màu dung dịch brom là CH 4 PTHH: C 2 H 4 + Br 2 → C 2 H 4 Br 2 DẠNG 2: BÀI TẬP NHẬN BIẾT Bài tập: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí ( đ ktc) gồm CH 4 và C 2 H 4 đ i qua bình đựng dung dịch n ước brom d ư . Sau khi phản ứng kết thúc, ng ười ta thấy thoát ra 3,36 lít khí. a)Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu . b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên. (Cho C = 12; H = 1; O = 16; Br = 80) DẠNG 3: BÀI TOÁN Giải a) Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. C 2 H 4 tác dụng được với dung dịch brom bị giữ lại trong dung dịch. CH 4 không tác dụng nên thoát ra ngoài. Vậy = 3,36 lít = 6,72 – 3,36 = 3,36 (lít) = .100% = 50% % = 100% - 50% = 50% b) = = = 0,15 (mol) = = = 0,15 (mol ) PTHH: CH 4 + 2O 2 CO 2 + 2H 2 O C 2 H 4 + 3O 2 2CO 2 + 2H 2 O 1 2 1 2 /mol 1 3 2 2 /mol 0,15 0,3 /mol 0,15 0,45 / mol = 0,3 + 0,45 = 0,75 (mol) = n.22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 (lít) Gợi ý: A + O 2 CO 2 + H 2 O A chứa C, H và có thể có O Tính và Nếu + = thì trong A chỉ chứa C và H Nếu + < thì trong A chứa C, H và O T ừ sản phẩm cháy ta có thể suy ra trong A có những nguyên tố nào? Để biết trong A có chứa O hay không ta làm như thế nào? So sánh + với Để rút ra kết luận DẠNG 4: TÌM CÔNG THỨC PHÂN TỬ Bài 4 trang 133 SGK Đốt 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO 2 và 5,4 gam H 2 O Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A Theo đề bài, ta có: Đặt công thức đơn giản nhất của A là C x H y Ta có: x : y = Mặt khác: Trong CO 2 : 1 mol CO 2 có 1 mol C = = 0,2 mol = n.M = 0,2.12 = 2,4 (gam) Tương tự trong phân tử H 2 O: = 2. = 2. 0,3 = 0,6 (mol) = n.M = 0,6.1 = 0,6 (gam) Chọn x = 1; y = 3 Công thức phân tử của A là (CH 3 ) n Giải = = = 0,2 (mol) ; = = = 0,3 (mol) + = 2,4 + 0,6 = 3 (gam) = m A A tạo bởi 2 nguyên tố: C và H < 40 (12 + 1.3).n < 40 n < 2,6 n = 2 Vậy công thức phân tử của A là C 2 H 6 DẶN DÒ Học bài Làm BT1, BT2, BT3 trang 2,3 đề cương Xem trước bài 44: Rượu etylic
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_9_chu_de_dau_mo_khi_thien_nhien_nhien.pptx