Bài giảng Hoá trị và số oxy hoá

Số oxy hoá được xác định theo 4 quy tắc sau:

* Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxy hoá của nguyên tố bằng không.

* Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxy hoá của các nguyên tố bằng không.

* Quy tắc 3: - Trong ion đơn nguyên tử, số oxy hoá của nguyên tố bằng điện tích của ion đó.

 - Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxy hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hoá trị và số oxy hoá, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
chào mừng các thầy cô giáoKiểm tra bài cũCâu hỏi: Hãy cho biết loại liên kết trong các hợp chất sau đây: CH4, NaCl, NH3? Viết công thức cấu tạo đối với hợp chất có liên kết cộng hoá trị? Viết quá trình hình thành hợp chất có liên kết ion?đáp ánCH4: LK cộng hoá trị có cựcNaCl: LK ionNH3: LK cộng hoá trị có cựchoá trị Bài 15: hoá trị và số oxy hoái. Hoá trị1. Hoá trị trong hợp chất ionVd: xét sự tạo thành phân tử NaClNa  Na+ + 1eCl + 1e  Cl-Na+ + Cl-  NaCl Trong phân tử NaCl, điện hoá trị của Na là 1+ điện hoá trị của Cl là 1-Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tối. Hoá trị1. Hoá trị trong hợp chất ionđiện hoá trị = điện tích của ionTrong phân tử NaCl, Na có điện hoá trị là 1+, Cl có điện hoá trị là 1- hoá trị và số oxy hoáQuy ước: Khi viết điện hoá trị của nguyên tố, ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau. KH: a+ hoặc a-Phiếu học tập số 1Cho biết điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây:Na2S, K2O, MgCl2, Al2O3Trong Na2S: điện hoá trị của Na là 1+, của S là 2-Trong K2O: điện hoá trị của K là 1+, của O là 2-Trong MgCl2: điện hoá trị của Mg là 2+, của Cl là 1-Trong Al2O3: điện hoá trị của Al là 3+, của O là 2- Nhận xét: đối với các nguyên tố ở nhóm A- Các kim loại: điện hoá trị = STT nhóm(các kim loại nhóm IA, IIA, III A có điện hoá trị là 1+, 2+, 3+)Các phi kim: điện hoá trị = 8- STT nhóm(Các phi kim nhóm VIA, VIIA có điện hoá trị là 2-, 1-)i. Hoá trị hoá trị và số oxy hoáví dụ1: xét cấu tạo phân tử NH32. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trịH – N – H HNguyên tử N có 3 liên kết cộng hoá trị  N có cộng hoá trị là 3Mỗi nguyên tử H có 1 liên kết cộng hoá trị  H có cộng hoá trị là 1Ví dụ 2: xét cấu tạo phân tử H2OH – O – H Nguyên tử H có cộng hoá trị là 1 Nguyên tử O có cộng hoá trị là 2Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của các nguyên tố được xác định bằng số liên kết của các nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị của nguyên tố đó.i. Hoá trị hoá trị và số oxy hoáCộng hoá trị = Số liên kết của nguyên tử trong hợp chất2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trịPhiếu học tập số 2Xác định cộng hoá trị của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:CH4, HBr, C2H4, SO3Trong CH4, cộng hoá trị của C là 4, của H là 1Trong HBr: cộng hoá trị của Br là1, của H là 1Trong C2H4: cộng hoá trị của C là 4, Của H là 1Trong SO3: cộng hoá trị của S là 5, của oxy là 2 hoá trị và số oxy hoáii. Số oxy hoáSố ôxy hoá của một nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó.Quy ước: Khi viết số oxy hoá, viết dấu trước, viết số sau. KH: -b hoặc +bSố oxy hoá được xác định theo 4 quy tắc :* Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxy hoá của nguyên tố bằng không.Vd: số oxy hoá của các nguyên tố Na, Cu, Zn, Cl, N, O, H trong các đơn chất Na, Cu, Zn, Cl2, N2, O2, H2 đều bằng không.* Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxy hoá của các nguyên tố bằng không.Vd: BaCl2 gọi số oxy hoá của Ba và Cl lần lượt là x và y. x + 2y = 0 hoá trị và số oxy hoáii. Số oxy hoáSố oxy hoá được xác định theo 4 quy tắc sau:* Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxy hoá của nguyên tố bằng không.Vd: Số oxy hoá của các nguyên tố Na, Mg, Al, Cl, O, S trong cac ion Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, O2-, S2- lần lượt là +1, +2, +3, -1, -2, -2.* Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxy hoá của các nguyên tố bằng không.* Quy tắc 3: - Trong ion đơn nguyên tử, số oxy hoá của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. - Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxy hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.* Quy tắc 4: - Trong hầu hết các hợp chất, số oxy hoá của hiđro bằng +1(trừ hợpchất hiđrua kim loại như NaH, CaH2) - Số oxy hoá của oxy bằng -2 ( trừ hợp chất peoxit(-1) nhưH2O2, Na2O2supeoxit(-1/2) như KO2, NaO2hợp chất với Flo(+2) như OF2) hoá trị và số oxy hoáii. Số oxy hoá* Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxy hoá của nguyên tố bằng không.* Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxy hoá của các nguyên tố bằng không.* Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxy hoá của nguyên tố bằng điện tích ion đó.Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxy hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.* Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxy hoá của hiđro bằng +1(trừ hợp chất hiđrua kim loại như NaH, CaH2Số oxy hoá của oxy bằng -2 ( trừ hợp chất peoxit(-1) như H2O2, Na2O2supeoxit(-1/2) như KO2, NaO2hợp chất với Flo(+2) như OF2)Vd: Xác định số oxy hoá (x) của nitơ trong các hợp chất sau: NO2, HNO3, NO3-, NH3Trong NO2: x + (-2).2 = 0  x= +4Trong HNO3: x + (-2).3 + (+1) = 0  x= +5Trong NO3- : x + (-2).3 = -1  x= +5Trong NH3 : x + (+1).3 = 0  x= -3Cách viết số oxy hoá: Số oxy hoá được viết bằng chư số thường, dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố +4 +5 +5 -3 NO2, HNO3, NO3-, NH3 hoá trị và số oxy hoáii. Số oxy hoá* Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxy hoá của nguyên tố bằng không.* Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxy hoá của các nguyên tố bằng không.* Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxy hoá của nguyên tố bằng điện tích ion đó.Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxy hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.* Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxy hoá của hiđro bằng +1(trừ hợp chất hiđrua kim loại như NaH, CaH2Số oxy hoá của oxy bằng -2 ( trừ hợp chất peoxit(-1) như H2O2, Na2O2supeoxit(-1/2) như KO2, NaO2hợp chất với Flo(+2) như OF2) Phiếu học tập số 3Xác định số oxy hoá của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: Nhóm 1: Na2O, BaO, Al2O3 , K+, Mg2+ Nhóm 2: H2S, S, H2SO4, SO32-, SO3 Nhóm 3: HCl, HClO4, Cl2 , ClO-, Cl2O7 Phiếu học tập số 3 +1 -2 +2 -2 +3 -2 +1 +2 Nhóm 1: Na2O, BaO, Al2O3 , K+, Mg2+ +1 -2 0 +1 +6 -2 +4 -2 +6 -2 Nhóm 2: H2S, S, H2SO4, SO32-, SO3 +1 -1 +1+1 -2 0 +1 -2 +7 -2 Nhóm 3: HCl, HClO4, Cl2 , ClO-, Cl207 hoá trị và số oxy hoáii. Số oxy hoáPhân nhóm chính (A)Số e lớp ngoài cùngSố oxy hoá dương cao nhấtSố oxy hoá dương thấp hơnSố oxy hoá âm I ii iii iv v vi vii 1 2 3 4 5 6 7+1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 +2 +1, +2 +2 +1, +3 +3, +4 +4 +5 -4 -3 -2 -1*Xác định số oxy hoá trong hợp chất hưu cơ- Liên kết giưa các nguyên tử của cùng một nguyên tố không tính số oxy hoá, nghĩa là bằng 0 như -C-C-, - O-O-- Liên kết cộng hoá trị giưa hai nguyên tử của hai nguyên tố có số oxy hoá được tính như sau: +1(trong liên kết đơn), +2(trong liên kết đôi) cho nguyên tử có độ âm điện nhỏ và -1, -2 cho nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. H OH-C - C H O-H +3-3 H H -C - N - H H H-2-3Vd: Xác định số oxy hoá của cácbon và nitơ trong các hợp chất CH3COOH, CH3NH2Củng cốHãy xác định số oxy hoá của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:CO2, F2, NO, KMnO4, Mn, Cu2+, NH4+Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô!

File đính kèm:

  • ppthoa_tri_va_so_oxi_hoa_rat_hay.ppt
Bài giảng liên quan