Bài giảng Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiết 4)

Tên ion âm = anion + tên gốc axit tương ứng

(trừ O2- gọi là anion oxit)

Anion florua

Anion clorua

Anion sunfua

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
VỀ DỰ GiỜ THĂM LỚP VŨ VĂN TÍN 10A3HClNH3Cl2CO2Mễ HÌNH ĐẶC CỦA CÁC PHÂN TỬBài 12liên kết ion - tinh thể ionchương 3liên kết hoá học  Nguyên tử trung hoà về điện do số proton = số electron1. ion, cation, anion ION  Nguyên tử nhường enhận ePhần tử mang điện (ion)Sự hình thành ion, cation, anionI  Có 2 loại ion ion âm (anion) ion dương (cation) Cho nguyên tử K (Z=19), F (Z=9) Xác định số proton, electron của các nguyên tử trên Các nguyên tử trên có mang điện không? Vì sao? Tính điện tích của phần tử thu được khi nguyên tử K nhường 1e, nguyên tử F nhận 1e  SỰ HèNH THÀNH CATION11++11+Na 1s22s22p63s1Na+ 1s22s22p6+ 1e Ví dụ: Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na (Z=11)12+Mg  Mg2+ + 2e13+Al  Al3+ + 3e Tổng quát: Nguyên tử kim loại(1,2,3e lớp ngoài cùng)Nhường eIon dương (cation)M  Mn+ + ne ( n = 1; 2; 3 )MgAlMg2+Al3+  SỰ HèNH THÀNH CATIONTên ion dương = cation + tên kim loại SỰ HèNH THÀNH CATION Ví dụ: Na+:	 Mg2+:	 Al3+:	 Fe3+:cation natrication magiecation nhômcation sắt III Cl (Z=17) O(Z=8)17+ và 18 - = 1 -Ion Cl – 8+8+ và 10 - = 2 -Ion O2-Cl + 1e  Cl-O + 2e  O2- X + ne  Xn- ( n = 1 ; 2 ; 3 ) Tổng quỏt :17+ SỰ HèNH THÀNH ANIONNguyờn tử phi kim cú khuynh hướng nhận thờm electron để trở thành ion õm (anion)Tên ion âm = anion + tên gốc axit tương ứng(trừ O2- gọi là anion oxit) SỰ HèNH THÀNH ANIONVí dụ: F–:	 Cl–:	 S2-:	Anion floruaAnion cloruaAnion sunfuaSự hình thành ion, cation, anionI2. ION ĐƠN NGUYấN TỬ VÀ ION ĐA NGUYấN TỬ Na+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, O2-, NH4+ : OH– : SO42-: NO3– : Ion đơn nguyên tửIon đa nguyên tử Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ một nguyên tử Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âmanion sunfatanion nitratcation amonianion hiđroxit11+17++-Na: 1s22s22p63s1Cl: 1s22s22p63s23p5 Sự tạo thành liên kết ionIIThí dụ 1: Xét sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaClNa+: 1s22s22p6Cl–: 1s22s22p63s23p6Na+ + Cl–  NaClLiên kết ionNa + Cl2 1e22 x  Na+Cl-2Cl-Cl-Mg2+12+17+17+Cl (2,8,7)Mg(2,8,2)Cl (2,8,7)Thí dụ 2: Xét sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgCl2Liên kết ion là liên kết được hình thành bới lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu Nguyên tử kim loại Nguyên tử phi kimNhường eNhận eCation (ion dương)Anion (ion âm) Liên kết ion.Cation Anion Hút nhauLiên kết ionTổng kếtbài tập củng cố1Liờn kết hoỏ học trong NaCl được hỡnh thành là do: Na  Na+ + e ; Cl + e  Cl– ; Na+ + Cl–  NaClA mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1eB mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu e để trở thành các ion trái dấu hút nhauCDHai hạt nhân hút e rất mạnhbài tập củng cố2 26, 30, 24ABCD26, 30, 2624, 30, 2426, 30, 28Số proton, notron, electron trong ion là Fe2+5626bài tập củng cố3 26ABCD484650Biết S(Z=16), O(Z=8). Số electron trong ion là. SO42-bài tập củng cố5Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là Chu kì 3, nhóm VIAA Chu kì 4, nhóm IIAB Chu kì 3, nhóm IVACDChu kì 3, nhóm VIIIA

File đính kèm:

  • pptBAI HOI GIANG.ppt
Bài giảng liên quan