Bài giảng kĩ thuật xử lý nước thải - Chương 2: Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học

Là đơn vịdùng đểkhắc phục các vấn đềsinh ra do sựbiến động vềlưu lượng và tải lượng

dòng vào, đảm bảo hiệu quảcủa các công trình xửlý sau, đảm bảo đầu ra sau xửlý, giảm chi

phí và kích thước của các thiết bịsau này.

Có 2 loại bể điều hòa:

− Bể điều hòa lưu lượng

− Bể điều hòa lưu lượng và chất lượng

Các phương án bốtrí bể điều hòa có thểlà bể điều hòa trên dòng thải hay ngoài dòng thải xử

lý. Phương án điều hòa trên dòng thải có thểlàm giảm đáng kểdao động thành phần nước thải

đi vào các công đoạn phía sau, còn phương án điều hòa ngoài dòng thải chỉgiảm được một

phần nhỏsựdao động đó. Vịtrí tốt nhất đểbốtrí bể điều hòa cần được xác định cụthểcho

từng hệthống xửlý, và phụthuộc vào loại xửlý, đặc tính của hệthống thu gom cũng như đặc

tính của nước thải.

pdf42 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng kĩ thuật xử lý nước thải - Chương 2: Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
u thị thời gian lấy mẫu, trục tung biểu thị chiều sâu. Vẽ biểu đồ 
hiệu quả lắng. 
Nội suy các đường cong hiệu quả lắng bằng cách nối các điểm có cùng hiệu quả lắng như mô 
hình gợi ý sau: 
h 
Từ giao điểm giữa đường cong hiệu quả lắng và trục hoành, xác định tốc độ chảy trànV0 = H / 
ti . Trong đó H là chiều sâu cột (2m), ti là thời gian lấy mẫu được xác định từ giao điểm đường 
cong hiệu quả lắng và trục hoành. 
Vẽ đường thắng đứng từ ti . chiều cao H1,H2 . Tương ứng với các trung điểm đoạn thẳng 
giữa đường thẳng ti và các đường cong hiệu quả. Hiệu quả lắng tổng cộng ở thời gian ti được 
tính như sau: 
RTi = Ra + H1 / H ( Rb - Ra ) + H2 ( Rc - Rb ) + .. 
2.0 m
1.8 m
1.6 m
1.4m
1.2 m
1.0 m
0.8 m
0.6 m
0.4 m
0.2 m
0.0 m
5. 10 15 20 40 60 90 100 phút
Độ sâu 
(m) 
25 35
40 Ra = 55% 80 95
100%
Ha
Hb
Hc 
Hd
He 
t2 = 30 
t1 = 18 t3 = 37.5 
t4 = 50 t5 = 62.5 t6 = 82.5 t7 = 100 
21
ba HHH +=
Rb = 65%
BIỂU ĐỒ HIỆU QUẢ LẮNG – NỘI SUY ĐƯỜNG CONG 
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 42 
0
20
40
60
80
100
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12
Vaän toác laéng (vaän toác chaûy traøn) (m/p)
H
ie
äu 
qu
aû 
la
éng
 (%
) 
Ñoà thò bieåu dieãn moái quan heä giöõa hieäu quaû laéng vaø toác ñoä chaûy traøn Ñoà thò bieåu dieãn moái quan heä giöõa hieäu quaû laéng vaø thôøi gian laéng 
0
20
40
60
80
100
0 20 40 60 80 100
Thôøi gian laéng (phuùt)
H
ie
äu 
qu
aû 
la
éng
 (%
)
Từ các số liệu tính toán trên xây dựng biểu đồ hiệu quả lắng theo thời gian lưu nước và hiệu 
quả lắng theo tốc độ chảy tràn. 
Từ hai biểu đồ trên với hiệu quả lắng yêu cầu có thể xác định thời gian lưu nước và tốc độ 
chảy tràn thiết kế. 
2.2.4.2. Các loại bể lắng 
2.2.4.2.1. Bể lắng hình tròn 
Trong bể lắng hình tròn, nước chuyển động theo hướng bán kính. Tuỳ theo cách chảy của 
dòng nước vào và ra mà ta có các dạng bể lắng tròn khác nhau. 
a) Bể lắng tròn phân phối nước vào bằng buồng phân phối trung tâm 
b) Bể lắng tròn phân phối vào bằng máng quanh chu vi bể và thu nước ra bằng máng ở 
trung tâm 
Nước ra 
Nước vào Xả cặn 
Nước ra
Xả cặn
Nước vào 
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 43 
c) Bể lắng tròn phân phối nước vào và thu nước ra bằng máng đặt vòng quanh theo chu vi bể. 
¾ Tuy nhiên, trường hợp a thông dụng hơn và người ta thích dùng hơn. 
¾ Trong trường hợp a có thể đưa nước từ đáy hay từ thành bể. 
¾ Buồng trung tâm có d= 15-20% Dbể. 
¾ Chiều cao trụ: 1-2,5m. 
¾ Đáy bể có độ dốc : 1/12. 
2.2.4.2.2. Bể lắng ngang (HCN) 
 Nước thải đi vào vùng phân phối nước đặt ở đầu bể lắng, qua vách phân phối, nước 
chuyển động đều nước vào vùng lắng, thường cấu tạo dạng máng có lỗ. 
Với: 
- h1: chiều sâu làm việc. 
- h2: chiều cao lớp chứa cặn. 
- h3: chiều cao lớp nước trung hoà (=0,4m). 
- h4: chiều cao thành bể cao hơn mực nước (0,25-0,4m). 
Æ Hxd = h1 + h2 + h3 + h4 
- i = 0,01-0,001. 
- Độ dốc hố thu không nhỏ hơn 45o. 
- Bể lắng đợt 1 có chiều cao áp lực xả cặn >=1,5m. 
- Tấm chắn cao hơn mặt nước 0,15-0,2m và sâu hơn so với mức nước <=0,25m. Đặt 
cách máng phân phối (0,25-0,5m). 
2.2.4.2.3. Cách tính toán chung bể lắng 1 
a. Các thông số tính toán bể lắng 1 
Nước ra 
Xả cặn
Nước vào Nước vào 
Nước ra 
h 2
 h 3
h 1
h 4
 Nước vào Nước ra 
i
Cặn 
L
Tấm chắn dòng 
Máng phân phối 
Mương dẫn nước ra
Thu nước 
Thu xả chất nổi 
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 44 
Giá trị thông số Tên thông số Đơn vị đo 
Khoảng dao động Tiêu biểu 
Nước thải trực tiếp vào lắng 1 
1/ Thời gian lưu nước (h) 1.5-2.5 2 
2/ Tải trọng bề mặt 
_ h trung bình 
_ h cao điểm 
m3/m2.ngày 
m3/m2.ngày 
31-50 
81-122 
40 
89 
3/ Tải trong máng thu m3/m dài ngày 124-490 248 
Nước thải + bùn hoạt tính Æ Lắng 1 
1/ Thời gian lưu nước (h) 1.5-2.5 2 
2/ Tải trọng bề mặt 
_ h trung bình 
_ h cao điểm 
m3/m2.ngày 
m3/m2.ngày 
25-32 
48-69 
28 
61 
3/ Tải trong máng thu m3/m dài ngày 124-490 250 
b. Thông số thiết kế bể lắng 1 
Thông số Đơn vị đo Giá trị 
_ Bể ngang 
 + Sâu 
 + Dài 
 + Rộng 
 + Tốc độ máy gạt cặn 
m 
m 
m 
m/phút 
3-4.8 
15-90 (25-40) 
3-25 (5-10) 
0.6-1.2 
_ Bể tròn 
 + Sâu 
 + Đường kính 
 + Độ dốc đáy 
 + Tốc độ gạt cặn 
m 
m 
m/m dài 
v/phút 
3-4.8 
3-60 (12-45) 
1/10-1/13 
0.02-0.05 
c. Vận tốc tối đa trong vùng lắng 
VH = 
2 8k(ρ - 1)gd
f 
Với: 
- VH : vận tốc giới hạn trong buồng lắng. 
- K = 0,05 (BL1): hệ số phụ thuộc tính chất cặn 
- ρ: trọng lượng hạt: 1,2-1,6 (chọn ρ = 1,25). 
- g: gia tốc trọng trường. 
- d: đường kính tương đương của hạt (10-4 m). 
- f: hệ số ma sát (phụ thuộc vào Re) 0,02-0,03 (lấy f = 0,025). 
d. Hiệu quả khử SS, BOD5 ở bể lắng 1 được tính theo CT thực nghiệm sau 
Rt = 
t
a+ b.t .100% 
Với: 
- t: thời gian lưu. 
- a, b: hằng số thực nghiệm 
+ BOD5: a = 0,018 (h), b = 0,02 
+ SS: a = 0,075 (h), b = 0,014 
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 45 
Ví dụ áp dụng 1 : Tính toán bể lắng đứng cho công trình xử lý nước thải công suất 150m3/ngày, các chỉ tiêu như 
BOD = 5956 mg/l , SS = 640 mg/l 
- Diện tích tiết diện ướt của bể lắng đứng 
)(3,7
000475,0
0035,0 2max
1 mv
Q
F
s
=== 
Trong đó: V: Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng, 
V = 0,0285 (m/phút) = 0,000475 (m/s) 
- Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm 
 )(175,0
02,0
0035,0 2max
2 mV
Q
F
tt
s
=== 
Trong đó: Vtt: Tốc độ chuyển động của nước thải trong ống trung tâm, lấy không lớn hơn 30 
(mm/s) (điều 6.5.9 TCXD-51-84). 
 Chọn Vtt = 20 (mm/s) = 0,02 (m/s) 
- Diện tích tổng cộng của bể lắng: 
F = F1 + F2 = 7,3 + 0,175 = 7,475 (m2) 
- Đường kính của bể lắng: 
)(085,3
14,3
475,7*44 mFD === π 
- Đường kính ống trung tâm: 
d = π
2*4 F = π
175,04×
 = 0,47 m 
- Chiều cao tính toán của vùng lắng trong bể lắng đứng: 
htt = V*t = 0,000475*114*60 = 3,25 (m) 
Trong đó: t: Thời gian lắng, t = 114 phút (Thực nghiệm) 
 V: Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng, 
V = 0,0285 (m/phút) = 0,000475 (m/s) 
- Chiều cao phần hình nón của bể lắng đứng được xác định: 
h n = h2 + h3 = ( αtgdD n ×− )
2
 = (
2
5,0085,3 −
)× tg50o = 1,54 (m) 
Trong đó: h2: chiều cao lớp trung hòa (m) 
 h3: chiều cao giả định của lớp cặn lắng trong bể 
 D: đường kính trong của bể lắng, D = 3,085 (m) 
 dn: đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt, lấy dn = 0,5 m 
 α : góc ngang của đáy bể lắng so với phương ngang, α không nhỏ hơn 500, chọn α 
= 50o 
- Chiều cao của ống trung tâm lấy bằng chiều cao tính toán của vùng lắng và bằng 3,25 m. 
. Đường kính phần loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của phần ống loe và bằng 1,35 đường 
kính ống trung tâm: 
D1 = hl = 1,35 × d = 1,35 * 0,47 = 0,6345 (m), chọn D1 = 0,65 (m) 
. Đường kính tấm chắn: lấy bằng 1,3 đường kính miệng loe và bằng: 
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 46 
Dc = 1,3 * Dl = 1,3 * 0,65 = 0,845 (m) 
. Góc nghiêng giữa bề mặt tấm chắn so với mặt phẳng ngang lấy bằng 17o 
- Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng sẽ là: 
H = htt + hn + hbv = htt + (h2 + h3) + hbv = 3,25 + 1,54 + 0,3 = 5,1 (m) 
trong đó: hbv- khoảng cách từ mặt nước đến thành bể, hbv = 0,3 (m) 
Để thu nước đã lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể. Thiết kế máng thu nước 
đặt theo chu vi vành trong của bể, đường kính ngoài của máng chính là đường kính trong của bể. 
- Đường kính máng thu: Dmáng = 80% đường kính bể 
Dmáng = 0,8*3,085 = 2,468 ≈ 2,5 (m) 
- Chiều dài máng thu nước: 
L = ×π Dmáng = 3,14 * 2,5 = 7,85 (m) 
- Tải trọng thu nước trên 1m dài của máng: 
aL = 1,19
85,7
150 ==
L
Q
(m3/mdài.ngày) 
# Hiệu quả xử lý: Sau lắng, hiệu quả lắng đạt 64% (thực nghiệm) 
¾ Hàm lượng SS còn lại trong dòng ra: 
SSra = 640 * (100% – 64%) = 230 (mg/l) 
¾ Hàm lượng COD còn lại sau bể lắng: 
CODra = 1160 (mg/l) 
→ Hiệu quả xử lý COD đạt: %3,89
10830
116010830 =−=H 
¾ Hàm lượng BOD còn lại trong dòng ra: 
BODra = 5956× (100% - 89,3%) = 637 (mg/l) 
- Lượng bùn sinh ra mỗi ngày 
 M = 0,64*640*150 = 61,44 (Kg/ngđ) 
 Giả sử bùn tươi có độ ẩm 95% 
 Khối lượng riêng bùn = 1053 Kg/m3 
 Tỉ số MLVSS : MLSS = 0,75 
 → Lượng bùn cần xử lý: 
 2,1
1053*05,0
44,61
1053*)95,01(
==−=
MG (m3/ngđ) 
- Lượng bùn có khả năng phân hủy sinh học 
 Mtươi = 0,75*61,44 = 46, (Kg/ngày) 
Các thông số thiết kế bể lắng I 
STT Tên thông số Số liệu dùng thiết kế Đơn vị 
1 Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm (f) 0,175 (m2) 
2 Diện tích tiết diện ướt của bể lắng (F) 7,3 (m2) 
3 Đường kính ống trung tâm (d) 0,47 (m) 
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 47 
4 Đường kính của bể lắng(D) 3,085 (m) 
5 Chiều cao bể (H) 5,1 (m) 
6 Thời gian lắng (t) 1,9 giờ 
7 Đường kính máng thu 2,5 (m2) 
Ví dụ áp dụng 2 : Tính toán bể lắng ngang cho công trình xử lý nước thải công suất 1500m3/ngày, các thong số 
cho như sau: 
- Thời gian lắng: t = 72 (phút). 
- Chiều cao vùng lắng: H = 2 (m). 
- Uo = 0,03 (m/phút) = 0,5 (mm/s). 
Giải : 
 Vùng lắng. 
 Thể tích nước. 
 Với 
- t : thời gian lưu nước theo kết quả thí nghiệm lắng. Theo sách Tính Toán Thiết Kế Các Công Trình 
XLNT Công Nghiệp Và Đô Thị do Lâm Minh Triết (chủ biên) thì thời gian lưu nước tăng 1,5 ÷ 2 lần so 
với thực nghiệm 
 Æ chọn t = 1,5× tTN = 1,5 × 72 = 108 ( phút) 
- Qtbgiờ: Lưu lượng tính toán trung bình theo giờ, Qtbgiờ = 62,5(m3/h). 
 Diện tích mặt bằng của bể lắng. 
 Kích thước của bể: 
 Ta có B × L = 56(m2) (*) 
 Mà theo điều 6.5.4 – TCXD -51-84, chiều rộng bể lắng lấy trong khoảng 
 (2 ÷ 5) × H (**) 
 Từ (*) và (**) Æ B = 4(m). 
 L = 14(m). 
 Chiều cao xây dựng của bể 
 Hxd = hbảo vệ + hcôngtác+ hcặn + htrunghòa 
Trong đó : 
 hbảovê = 0,5 ÷ 1, vậy chọn hbảovệ = 0,5 (m) 
 hcôngtác = F
Vn = 2
56
112 = (m), 
 hcặn = LB
Vc
× 
 Với Vc : thể tích cặn tươi (m3) 
tQV tbgion ×=
)(112
60
1085,62 3mV n ≈×=⇒
)(56
2
112 2m
H
VF n ≈==
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 48 
 Vc = PS
G
× 
Trong đó: 
 - G : khối lượng cặn tươi (kg/ ngày). 
G = Q × Rss× SS 
 Với: 
+ Q : lưu lượng nước thải, Q = 1500 (m3/ngày). 
+ R : hiệu suất khử SS, R = 75% 
+ SS : hàm lượng cặn, SS = 202 (mg/l). 
 Æ G = 1500×0,75×202 = 227,25(kg/ngày) = 0,227(tấn/ngày). 
- S : tỉ trọng cặn tươi, lấy S = 1,02 (tấn / m3) (bảng 13.1), (1). 
- P : nồng độ ở bể lắng I, lấy P = 5% = 0,05( bảng 13.5 ), (1). 
Æ Vc = 45,405,0*02,1
227,0 = (m3/ngày) 
Vậy hcặn = BL
Vc
× = )(08,0414
45,4 m=× 
Æ Chọn h2 = 0.1(m) 
với : D = 14 m : chiều dài bể 
 R = 4 m : chiều rộng bể 
 htrunghòa, chọn htrunghòa = 0,4 (m), (2). 
Î Chiều cao xây dựng bể. 
 ⇒ H = 2 + 0,1 + 0,4 + 0,5 = 3 (m) 
 Tính toán hệ thống phân phối nước vào và thu nước ra. 
 Hệ thống phân phối nước vào : chọn tấm phân phối khoan lỗ 
- Bpp = B = 4 (m). 
- hpp: chiều cao tấm phân phối, h = H – htrung hòa = 3 – 0,5 = 2,5 (m). 
- Khoảng cách giữa tâm các lỗ là : 0,25 ÷ 0.45Æ chọn 0,3 m 
- Khoảng cách ngăn phân phối lấy Ln = 1(m) để phân phối nước đều trong bể, vách ngăn phân phối có 
các lỗ, tốc độ nước phân phối qua các lỗ theo quy phạm 0,2÷ 0,3 ( m/s) Æ chọn vl = 0,3 ( m/s). 
- Tiết diện ống phân phối, ống dẫn nước vào, tiết diện ống lơn hơn lưu lượng tính toán từ 20% ÷ 30% 
Æ chọn tiết diện ống phân phối nước lớn hơn lưu lượng nước tính toán là 20%. 
 Lưu lượng tính toán. 
 Tổng tiết diện lỗ 
phân phối nước. 
 Đường kính ống dẫn nước vào ngăn phân phối. 
)/(755,62
100
205,62
100
20 3 hmQ
Q
Q tbgio
tb
gio
tt =+×=+×=
)(069,0
36003,0
75 2m
V
Q
S
l
tt
pp =×==
)(3,0
14,3
069,044 m
S
D pp ≈×=×= π
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 49 
 Chọn các lỗ phân phối hình tròn có d = 30(mm) 
 Tiết diện lỗ: 
 Số lỗ cần thiết. 
 Bố trí các lo ở ngăn phân phối thành 12 hàng dọc 
và 8 hàng ngang. 
 Khoảng cách giữa các trục lỗ theo hàng dọc 
 Khoảng cách giữa các trục lỗ theo 
hàng ngang. 
 Theo quy phạm hàng lỗ cuối cùng nằm cao hơn mức cặn tính toán là 
 0,3m÷ 0,5m, Æ chọn 0,5 (m). 
 Hệ thống phân phối nước ra. 
 Ta có tổng chiều dài mép máng : 
 L > 
langVH
Q
××5 
Trong đó 
- Qtbngày: lưu lượng tính toán trung bình theo ngày. 
- hcông tác : chiều cao công tác, hcông tác = 2(m). 
- Vlắng : vận tốc vùng lắng (m/s) 
 Vlắng = BL
Q
× = 86400414
1500
×× = 0.0003 (m/s) 
⇒ L > )(7,5
864000003.025
1500 mL =×××〉⇒ (*) 
Theo giáo trình TTTKXLNT-TXLai, thì : L = 2×n× l (**) 
Với n : số máng trong bể. 
 l = 4(m) : chiều dài máng. 
Từ (*) & (**) : 2×n× l > 5,7 
 n > 
8
7,5
= 0,71 Æ chọn n = 1 
 Thể tích máng: 
 Chọn sơ bộ : D×R×C = 4×0,5×0,3 = 0,6 (m3) 
 Tải trọng máng : 
 qmáng = l
Q
= 
4
1500
= 375 (m3/m ngày ) 
 Thỏa đk qmáng = 124÷ 490 (m3/m ngày) 
 Vận tốc nước chảy vào máng : Vmáng (m/s) 
)(10065,7
4
03,014,3
4
24
22
mdSl
−×=×=×= π
)(98
10065,7
069,0
4 loS
S
n
l
pp =×== −
)(330)(33,0
12
4
12
mmmBed ====
)(310)(31,0
8
5,03
8
5,0 mmmHen ==−=−=
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 50 
 Vmáng = F
Q
 Với 
 F: diện tích máng, F = D × R = 4 × 0.5 = 2 (m2) 
 Æ Vmáng =
864002
1500
× = 0,0086 (m/s) 
Theo (1), trang 50 thì Vmáng < VH : vận tốc tới hạn 
Mà 
( ) 2/118 ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ××−××=
f
dgKVH
ρ
Với 
 - K : hằng số thuộc tính chất cặn, nước thải công nghiệp với K = 0,06 
 - ρ : tỉ trọng của hạt, chọn ρ = 1,25 
 - g : gia tốc trọng trường, g = 9,8 (m/s2) 
 - d : đường kính hạt cặn, d = 10-4(m) 
 - f : hệ số ma sát, f = 0,025 
VH = 
2/14
25,0
108,9)125,1(06,08 ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ××−×× −
= 0,0685 (m/s) 
 Vùng nén cặn. 
 Thể tích vùng nén cặn. 
 Với: 
- T : thời gian giữa hai lần xả cặn, ( theo quy phạm 6 ÷ 24 h)Æ chọn T = 8 h. 
- C : hàm lượng cặn còn lại sau khi lắng, (theo quy phạm 10 ÷ 12 mg/l), 
 chọn C = 10 (mg/l). 
- δ : nồng độ trung bình của cặn đã nén, tra bảng 3.3/78 sách XLNC của PTS Nguyễn Ngọc Dung Æ 
chọn δ = 25.000( mg/m3) 
- Cv: hàm lượng cặn trong nước đưa vào bể lắng, Cv = 194 (mg/l) ( theo tính toán phần bể tuyển nổi). 
- H : hiệu quả lắng, H = 75%. 
 Chiều cao vùng nén cặn. 
 Hệ thống xả cặn. 
 Thể tích cặn cần xả sau 8h. 
 Vx = Wc = 2,91 (m3). 
 Lượng nước cặn được pha loãng trong khi xả. 
 V = K × Vx 
- Theo quy phạm lưu lượng xả = 30% ÷ 60% Vx, 
100
)(
×
×××=−××= δδ
v
tb
giov
tb
gio
c
CHQTCCQT
W
)(91,2
100000.25
194755,628 3mWc =×
×××=⇒
)(05,0
56
91,2 m
F
Wh cc ≈==
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 51 
 Æ Chọn lưu lượng xả là 50%Vx 
- Theo quy phạm thời gian xả = 20÷ 40 phút, 
 Æ Chọn thời gian xả là 20 phút. 
- K : hệ số pha loãng khi xả cặn bằng thuỷ lực ( Điều 6.5.4 – TCXD -51-84) 
 Æ K =0,5. 
 Æ V = 0,5 × 2,91 =1,455( m3). 
 Lưu lượng cặn xả. 
 Tổng tiết diện ống xả. 
 Chọn vận tốc nước qua lỗ vx = 1,5 (m/s). 
 Đường kính ống xả. 
 ÆChọn ống xả có đường kính Dx = 35(mm). 
 Độ dốc đáy bể chọn i = 0,02. 
 Hệ thống thu nước bề mặt. 
 Tiết diện ống thu. 
 Chọn 
- Tiết diện ống thu lớn hơn lưu lượng tính toán từ 20 ÷ 30% Æ chọn tiết diện ống thu lớn hơn lưu 
lượng tính toán 20%. 
- Vận tốc nước chảy qua ống thu vo theo quy phạm 0,6 ÷ 0,8 m/s 
 Æ vo = 0,6 (m/s). 
 Đường kinh ống thu. 
Æ Chọn Do = 200 (mm). 
 Các thông số của bể. 
 Chiều dài bể. 
Lb = L + Lpp = 14 + 1 = 15 (m) 
 Với 
- Ll : chiều dài vùng lắng, Ll = 14 (m) 
- Lpp : chiều dài từ đầu bể đến vách phân phối. 
 Chiều cao bể: H = 3(m). 
 Chiều rộng bể: B = 4(m). 
)/(0012,0
2060
455,1 3 sm
t
VQx =×==
)(0008,0
5,1
0012,0 2m
v
QS
x
x
x ===
)(032,0
14,3
0008,044 mSD xx =×=×= π
)(164)(164,0
14,3
021,044 mmmSD oo ==×=×= π
)(021,00174,0
100
200174,0
100
20 2mSSSo =+×=+×=
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 52 
2.2.5. Xử lý bằng phương pháp lọc 
2.2.5.1. Nguyên lý của quá trình lọc 
2.2.5.1.1. Khái niệm 
Lọc là quá trình tách các chất lắng lơ lửng ra khỏi nước khi hỗn hợp nước và chất rắn lơ 
lửng đi qua lớp vật liệu lỗ ( lớp vật liệu lọc), chất rắn lơ lửng sẽ được giữ lại và nước tiếp tục 
chảy qua. 
Đây là giai đoạn (công trình) cuối cùng để làm trong nước. 
2.2.5.1.2. Phân loại bể lọc 
¾ Theo tốc độ: 
9 Bể lọc chậm: có tốc độ lọc 0.1 –0.5 m/h 
9 Bể lọc nhanh: vận tốc lọc 5 –15 m/h 
9 Bể lọc cao tốc: vận tốc lọc 36 –100 m/h 
¾ Theo chế độ làm việc: 
9 Bể lọc trọng lực: hở, không áp. 
9 Bể lọc có áp lực : lọc kín, 
 Ngoài ra còn chia theo nhiều cách khác nhau theo chiều dòng chảy, lớp vật liệu lọc, theo cỡ 
hạt vật liệu lọc, cấu tạo hạt vật liệu lọc, 
2.2.3.1.3. Vật liệu lọc 
9 Cát thạch anh nghiền. 
9 Than antraxit (than gầy) 
9 Sỏi, đá 
9 Polime 
Để xác định vật liệu lọc phải dựa vào một số chỉ tiêu: 
− Độ bền cơ học 
− Độ bền hoá học: tránh tính xâm thực. 
− Kích thước hạt 
− Hình dạng hạt. 
− Hệ số không đồng nhất:K= d80/d10 (Trong đó: d80, d10 : kích thước cỡ hạt sàng 
để lọt qua 80%, 10% tổng số hạt). 
2.2.5.2. Tính toán các loại bể lọc 
2.2.5.2.1. Bể lọc 
Biểu đồ thành phần vật liệu lọc qua sàng 
Sơ đồ và nguyên tắc làm việc của bể lọc chậm 
1. Bể lọc 
2. Nguồn nước 
3. Đập lấy nước 
4. Cửa đưa nước vào 
5. Của thu nước rủa 
6. Bể chứa bước sạch 
7. Cát lọc 
8. Sỏi đỡ 
9. Sàn thu nước 
10. Van điều chỉnh tốc độ lọc 
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 53 
− Nước từ máng phân phối đi vào bể, qua lọc (nhỏ hơn 0.1 –0.5 m/h). lớp cát lọc 
trên lớp sỏi đỡ, dưới lớp sỏi là hệ thống thu nước đã lọc. 
− Lớp cát lọc : thạch anh có chiều dày phụ thuộc vào cỡ hạt: 
ƒ 0.3 –1 mm => h = 800 mm 
ƒ 1 –2 mm => h = 50 mm 
− Ngoài ra còn dùng sỏi hoặc đá dăm: 
ƒ 2 –20 mm => h = 100 mm 
ƒ 20 – 40 mm => h = 150 mm 
Tóm lại: có 6 lớp: 
Chiều cao lớp vật 
liệu lọc (mm) 
Tên vật liệu lọc Kích thước vật 
liệu lọc (mm) 
800 Cát thạch anh 0.3 –1 
50 Cát thạch anh 1 –2 
100 Sỏi đá hoặc dăm 2 –5 
100 Sỏi hoặc đá dăm 5 –10 
100 Sỏi hoặc đá dăm 10 –20 
100 Sỏi hoặc đá dăm 20 -40 
− Lớp nước trên lớp cát : 1.5 m 
− Ưu điểm : 
ƒ Tạo lớp màng giúp lọc tốt. 
ƒ Dùng xử lý nước không phèn 
ƒ Không dùng máy móc. 
ƒ Quản lý đơn giản 
− Nhược điểm: 
ƒ Diện tích lớn 
ƒ Vận tốc lọc thấp 
Î Bể lọc châm sử dụng với công suất nhỏ hơn hoặc bằng 1000 m3/ngày đêm; SS nhỏ 
hơn hoặc bằng 50 mg/l; M < 50o 
− Bể lọc chậm có dạng hình vuông, n ≥ 2; i ≥ 5% 
TÍNH TOÁN 
1. Diện tích bề mặt bể lọc chậm: 
F = Q / v ( m2) 
− Q : lưu lượng nước xử lý (m3/h) 
− V : vận tốc lọc phụ thuộc vào SS vào bể: 
ƒ SS ≤ 25 mg/l Æ v = 0.3 –0.4 m/h 
ƒ SS ≥ 25 mg/l Æ v = 0.2 –0.3 m/h 
ƒ Nước ngầm Æ v = 0.5 m/h 
2. Số bể lọc được xác định theo phương trình sau: 
Trong đó: Vtc : vận tốc làm việc của bể khi có một ngăn ngừng hoạt động. (Tốc độ lọc 
tăng cường phụ thuộc vào SS ) 
ƒ SS ≤ 25 mg/l : vtc = 0.4 –0.5 m/h 
ƒ SS ≥ 25 mg/l : vtc = 0.3 –0.4 m/h 
ƒ Xử lý nước ngầm : vtc = 0.6 m/h 
3. Chiều cao: 
H = ht + hd + hn + h c + hp 
tcvvN
N ≤⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
− 1
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn 
Trang 54 
ƒ ht: chiều dày lớp sân đáy thu nước lọc 0.6- 0.5 m 
ƒ hd : chiều dày lớp sỏi đỡ 0.45 m 
ƒ hc: chiều cao lớp cát lọc 0.85 m 
ƒ hn : chiều cao lớp nước (0.8 –1.8 m) 
ƒ hp : chiều cao dự phòng (0.3 –0.5m) 
4. Cường độ rữa lọc: 
ƒ qo: lượng nước lọc qua 1 m2 bể trong 1 giờ (m3/m2.h). (qo = Q/F) 
ƒ ∑n: tổng số ngăn tập trung. 
5. Dung tích nước cho một lần rữa một ngăn: 
ƒ fn: diện tích 1 ngăn 
(b, l : chiều rộng và chiều dài của một ngăn) 
6. Thời gian rữa: 10 – 20 phút. 
2.2.5.2.2. Bể lọc nhanh 
Nguyên tắc hoạt động 
Nước lọc từ bể lắng ngang, qua máng phân phối vào bể lọc, qua lớp vật liệu lọc, lớp sỏi đỡ 
vào hệ thống thu nước trong và được đưa về bể chứa nước sạch. 
TÍNH TOÁN: 
− Bể lọc phải tính theo hai chế độ làm việc, chế độ bình thường và tăng cường. 
− Khi n ≤ 20 bể Î dự trù một bể n ≥ 20 bể Î dự trù 2 bể 
1. Tốc độ lọc : Phụ thuộc đường kính hạt. 
a. Bể lọc 1 lớp lọ

File đính kèm:

  • pdfchuong 2_ xu li nuoc thai bang phuong phap co hoc.pdf