Bài giảng Lập công thức phân tử
2. Lập CTPT của HCHC
Cách 1: Dựa vào CTTN và KLPT
Cách 2: Dùng tỉ lệ thức (khi biết KLPT và khối lượng từng nguyên tố).
Ví dụ: A có CTTN là (CH2O)n. Tìm CTPT A biết tổng số nguyên tử trong A < 10.
Ta có: Tổng số nguyên tử trong A = 4n < 10
? n <
mà n ? Z+ ? n = 1, 2 ? A: CH2O hay C2H4O2
Kiểm tra bài cũ Câu 1: Ôxi hóa hoàn toàn 1,5g chất HC X không có Nitơ, sản phẩm sinh ra được dẫn qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH đđ, khối lượng bình 1 tăng 2,7g, bình 2 tăng 4,4g. Xác định % khối lượng các nguyên tố ? Tính KLPT biết =15. Câu 2: Tính KLPT của HCHC A biết: a. DA= 1,25g/l (khí, đktc). b. Có tỉ khối hơi so với không khí = 2. c. 1g A chiếm V=0,4l (27,3oC, 1,1atm). d. A khi hóa hơi chiếm thể tích gấp đôi thể tích của C4H8 trong cùng điều kiện.Date1 Bài 1: X + O2 → → CaCl2 khan → KOH đ 1,5g ∆mb1=2,7g ∆mb2=4,4g CO2, H2O Không có OxiCaCl2 khan hút nướcKOHđ hút CO2Tính %m và KLPT biết =15Date2Bài 2: Khối lượng phân tử của A :Date3 III. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ1.Lập CT thực nghiệm (CT nguyên). Gọi CT hợp chất: CxHyOzNt Bước 1: Tìm khối lượng các nguyên tố trong HCHC Bước 2: Lập tỉ lệ thức Chú ý: Trong công thức nguyên, tỉ lệ các nguyên tử phải là số nguyên và tối giản nhấtDate4 Bài toán vd 1: Tìm công thức nguyên của A.Tìm CTPT A biết dA/KK=1,586Sản phẩm cháy có CO2 và H2O. Đặt A: CxHyOz A có công thức nguyên là: (C2H6O)n CTPT A: C2H6ODate52. Lập CTPT của HCHC Cách 1: Dựa vào CTTN và KLPT Cách 2: Dùng tỉ lệ thức (khi biết KLPT và khối lượng từng nguyên tố). Bài toán vd 1: (dùng cách 2) Vậy CTPT A: C2H6O Chú ý: Nếu không có M thì phải tìm công thức thực nghiệm rồi biện luận để tìm CTPT Ví dụ: A có CTTN là (CH2O)n. Tìm CTPT A biết tổng số nguyên tử trong A < 10. Ta có: Tổng số nguyên tử trong A = 4n < 10 n < mà n Z+ n = 1, 2 A: CH2O hay C2H4O2 III. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ6 Cách 3: Tính trực tiếp từ sản phẩm đốt cháyCxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2toxmaax a là số mol HCHC có:Từ M = 12x+y+16z+14t z→ax = x = y = tDate7 Bài toán vd 1: dùng cách 3 Đặt A: CxHyOzPưc: CxHyOz + O2 → toCO2 + H2O xMA = 12x+y+16z = 46 z = 46 – (12.2+6)=1 A: C2H6ODate8•Cách 4: Phương pháp dùng khí nhiên kế Căn cứ vào thể tích của chất tham gia phản ứng và thể tích sản phẩm cùng đk p, T.CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2 toxVV2V3V4Có x, y zV11 (lít)x→Date9Bài toán vd 2:60ml CxHyOzNt 85ml O2CO2N2O2dưN2O2dư đốtlàmlạnhKOHdưPdưCO2, H2ON2, O2dư220ml130ml70mlN2 30ml-Sau khi làm lạnh, độ giảm V là-Sau khi qua KOH dư, độ giảm V là-Sau khi qua P dư, độ giảm V làdưdưpưDate10Bài toán trở thành:60ml A + 45ml O2→ 60ml CO2 + 90ml H2O +30ml N2CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2 tox6030y60x30t CTPT A: CH3O2NDate11 Tìm CTPT : Dùng tỉ lệ thức (khi biết khối lượng hay % từng nguyên tố) Nếu biết M: Nếu không biết M: Tính trực tiếp từ phản ứng cháy Phương pháp dùng khí nhiên kếCỦNG CỐ12 BTSGK: 4,5/75BTĐC:Chuẩn bị bài: CTPT HCHC (xem lại liên kết CHT lớp 10)Date13
File đính kèm:
- BAI 2 CTPT TIET 2.ppt