Bài giảng môn Địa lý Lớp 9 - Tiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng lớn ( 59,3%) trong cơ cấu kinh tế vùng
-Cơ cấu: đa dạng, cân đối, gồm nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí , điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực – thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng
HỘI THI GIÁO VIấN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN VềNG IITrường THCS Hồng Giang * * lớp 9E * * GiáoViênNguyễn Văn MinhTrường THCS QuýSơnNhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !- Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ?A. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyênB. Có nhiều đất xám và đất ba danC. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩmD. Nguồn sinh thuỷ tốtE. Tất cả đều saiKiểm tra bài cũĐMột số quy định:1. Phần phải ghi vào vở: Các đề mục. Khi nào có biểu tượng xuất hiện 2. Trong giờ học phải trật tự, hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên Một số hình ảnh về TP Hồ Chí MinhMột số hình ảnh về Vùng Đông Nam BộTiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)IV/ Tình hình phát triển kinh tế1. Công nghiệp- Dựa vào SGK và hiểu biết cho biết công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ trước năm 1975?- Trước năm 1975 công nghiệp ở Đông Nam Bộ phụ thuộc vào nước ngoài, cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹpIV/ Tình hình phát triển kinh tế1. Công nghiệpBảng 32.1 cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002(%)38,538,523,0Cả nước34,559,36,2Đông Nam BộDịch vụCông nghiệp- xây dựngNông, lâm, ngư nghiệpVùng- Dựa vào bảng 32.1 em có nhận xét gì về tỉ trọng công nghiệp-xây dựng cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ năm 2002 ?-Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng lớn (59,3%) trong cơ cấu kinh tế vùngCao nhất cả nướcTiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)Bảng 32.1 cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002(%)38,538,523,0Cả nước34,559,36,2Đông Nam BộDịch vụCông nghiệp- xây dựngNông, lâm, ngư nghiệpVùng- Hãy so sánh tỉ trọng công nghiệp – xây dựng của Đông Nam Bộ so với cả nước ?- Quan sát hình 32.2 cho biết Đông Nam Bộ có các ngành công nghiệp nào ?- Em có nhận xét gì về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng ?-Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng lớn ( 59,3%) trong cơ cấu kinh tế vùngIV/ Tình hình phát triển kinh tế1. Công nghiệpCao nhất cả nước-Cơ cấu: đa dạng, cân đối, gồm nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí , điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực – thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng Tiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)TP Hồ CHí MINHThủ Dầu mộtBiên HoàBà Rịa vũng tàu- Quan sát hình 32.2 kể tên các trung tâm công nghiệp từ lớn đến bé của vùng ?- em hãy xác định vị trí của các trung tâm công nghiệp trên lược đồ và kể tên các ngành công nghiệp ở từng trung tâm?- Em hãy nhân xét các trung tâm công nghiệp trên phân bố như thế nào với nhau?Tây NinhTiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)IV/ Tình hình phát triển kinh tế1. Công nghiệp-Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng lớn ( 59,3%) trong cơ cấu kinh tế vùngCao nhất cả nước-Cơ cấu: đa dạng, cân đối, gồm nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí , điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực – thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh (50%), Biên Hoà, Bà Rịa-Vũng Tàu- Em có nhận xét gì về khu công nghiệp này? (Qui mô, vị trí so với đường giao thông)Một số hình ảnh về TP Hồ Chí Minh- Tại sao Tp Hồ Chí minh lại là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng ?A. Vị trí địa lí thuận lợiB. Nguồn lao động dồi dào, tay nghề caoC. Cơ sở hạ tầng phát triểnD. Chính sách phát triển luôn đi đầu- Bên cạnh những thuận lợi, sản xuất công nghiệp vùng Đông Nam Bộ còn gặp những khó khăn gì ? - Khó khăn : Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, nguy cơ ô nhiễm môi trường rất caoE. Tất cả đều đúngĐTiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)IV/ Tình hình phát triển kinh tế1. Công nghiệp2. Nông nghiệp - Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ (6,2%) nhưng giữ vai trò quan trọng.Bảng 32.1 cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002(%)38,538,523,0Cả nước34,559,36,2Đông Nam BộDịch vụCông nghiệp- xây dựngNông, lâm, ngư nghiệpVùng- Quan sát bảng 32.1 cho biết khu vực Nông,lâm,ngư nghiệp chiếm bao nhiêu trong cơ cấu kinh tế của vùng? Từ đó rút ra nhận xét?IV/ Tình hình phát triển kinh tếIV/ Tình hình phát triển kinh tế1. Công nghiệpIV/ Tình hình phát triển kinh tế1. Công nghiệp2.Nông nghiệp2.Nông nghiệpCây công nghiệpDiện tích (nghìn ha)Địa bàn phân bố chủ yếuCao su281,3 Bình Dương, Bình Phước, Đồng NaiCà phê53,6Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng TàuHồ tiêu27,8Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng NaiĐiều 158,2Bình Phước , Đồng Nai, Bình Dương-Quan sát bảng 32.2 và hình 32.2 kể tên các cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?- Xác định nơi phân bố các cây công nghiệp lâu năm trên lược đồ hình 32.2?- Kể tên những tỉnh nào trồng được tất cả những cây công nghiệp trên? Bình phướcĐồng nai- Em hãy so sánh diện tích các cây công nghiệp với nhau?- Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà cây cao su lại được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ? Rừng cao su ở Đông Nam Bộ- Thông qua sự phân tích và nhận xét trên em hãy cho biết vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong việc trồng cây công nghiệp?Tiết 36: Vùng Đông Nam BộIV/ Tình hình phát triển kinh tế1. Công nghiệp2. Nông nghiệp - Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ (6,2%) nhưng giữ vai trò quan trọng. - Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng nhất của cả nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều.- Ngoài trồng cây công nghiệp lâu năm vùng Đông Nam Bộ còn phát triển những loại cây trồng nào?- Các cây quan trọng khác: Lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn quả- Cho biết chăn nuôi gia súc, gia cầm được áp dụng theo phương pháp nào?- Em hãy nhận xét ngành nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản của vùng?- Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đem lại nguồn lợi lớn- Chăn nuôi gia súc gia cầm theo hướng chăn nuôi công nghiệpTrở ngại lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là:A. Bão lụtB. Lũ quét và nạn xói mòn đấtC. Giá rét, sương muốiD. Thiếu nước vào mùa khôE. Xâm nhập mặn- Để phát triển nông nghiệp bền vững theo em vùng Đông Nam Bộ cần phải có những biện pháp gì?- Để phát triển nông nghiệp bền vững vùng Đông Nam Bộ cần giải quyết tốt các vấn đề sau:+ Giải quyết vấn đề thuỷ lợi+ Đổi mới cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, đẩy mạnh thâm canh+ Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn- Em hãy kể tên và xác định vị trí của các hồ trên lược đồ?- Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với việc phát triển nông nghiệp của Đông Nam Bộ?Hồ Trị An (Đồng Nai)- Hồ Dầu Tiếng ( Tây Ninh): Là công trình thuỷ lợi lớn, diện tích 270 km2 chứa 1,5 tỉ m 3 nước. Đảm bảo nước tưới cho tỉnh Tây Ninh, Huyện Củ Chi (Tp. Hồ Chí Minh) - Hồ Trị An (Đồng Nai): Diện tích 323 km2, điều tiết nước cho nhà máy thuỷ điện Trị An (công suất 400MW), cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cây công nghiệp, đô thị ở Đồng NaiĐBài tập:Cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ vì:A. Có nhiều đất xám, đất ba dan và lao động có kinh nghiệm trồng cao suB. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nền nhiệt ẩm cao, ít gió mạnhC. Là nguyên liệu sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp và có thị trường tiêu thụ lớnD. Câu A, B, C đúngE. Câu a và b đúngĐLuyện tập-Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng lớn ( 59,3%) trong cơ cấu kinh tế vùngIV/ Tình hình phát triển kinh tế1. Công nghiệp- Cơ cấu: đa dạng , cân đối , gồm nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí , điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực – thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh (50%), Biên Hoà, Bà Rịa-Vũng Tàu2. Nông nghiệp - Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ (6,2%) nhưng giữ vai trò quan trọng.-Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng nhất của cả nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều.- Các cây công nghiệp quan trọng khác: Lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn quả-Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng chăn nuôi công nghiệp Ghi nhớ- Vùng Đông Nam Bộ có cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như: Khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. Đông Nam Bộ Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả.Tiết 36: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 (SGK trang 53)- Hoàn thành các bài tập trong VBT và tập bản đồ- Chuẩn bị trước bài sau, sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động dịch vụ ở Đông Nam Bộ10Trường THCS Quý SơnXin chân thành cảm ơn các thày, cô giáo đã đến dự giờ!. Cảm ơn tập thể lớp 9E THCS Hồng GiangTổ khoa học xã hộiGiáo viên Nguyễn Văn Minh
File đính kèm:
- bai_giang_mon_dia_ly_lop_9_tiet_36_vung_dong_nam_bo_tiep_the.ppt