Bài giảng môn Hóa học - Bài 6: Nhôm

- Nhôm là kim loại nhẹ màu trắng bạc, khối lượng riêng D = 2,7gam/cm3, nhiệt độ nóng chảy 6600C, rất dẻo dễ dát mỏng.

- Dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt (do mật độ electron tự do tương đối lớn).

 

ppt18 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Hóa học - Bài 6: Nhôm, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
GIÁO VIÊN THỰC HIỆNGIỜ HỌC MÔN HOÁ HỌC : LỚP 12HUYØNH VAÊN TROÏNG Thieát keá: Huyønh Vaên Troïng- Giaùo vieân Hoaù hoïc - Tröôøng THPT Chaâu Thaønh- Toå HoaùKÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰVỚI LỚP 12.6Bài 6: NHÔM.KIM LOẠI AlVỊ TRÍ CỦA NHÔM TRONG HTTHTÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA NHÔMTÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM ỨNG DỤNG CỦA NHÔMCẤU TRÚC NỘI DUNGI/- VỊ TRÍ CỦA NHÔM TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN, CẤU TẠO NGUYÊN TỬ NHÔM:Al (Z = 13). 1s22s22p63s23p1 Al thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm III trong hệ thống tuần hoàn và Al thuộc nguyên tố pII/- TÍNH CHẤT VẬT LÍ- Nhôm là kim loại nhẹ màu trắng bạc, khối lượng riêng D = 2,7gam/cm3, nhiệt độ nóng chảy 6600C, rất dẻo dễ dát mỏng.- Dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt (do mật độ electron tự do tương đối lớn).Hãy cho biết kim loại có tính chất hóa học chung gì? Chúng có thể tác dụng với những chất nào?Kim loại có tính chất hóa học chung là tính khử.	M  Mn+Chúng có thể tác dụng với:	- Phi kim.	- Axit	+ Với HCl, H2SO4 loãng.	+ Với H2SO4 đặc, HNO3.	- Dung dịch muối.-neIII/- TÍNH CHẤT HÓA HỌC:Trng phản ứng hóa học Al dễ bị oxi hóa thành ion Al3+.	Al  Al3+ Thể hiện tính khử trong các phản ứng và trong hợp chất có số ôxi hóa duy nhất là +3.-3e1. Tác dụng với phi kim: Tác dụng trực tiếp và mãnh liệt với các phi kim như O2, S, Cl2.	Ví dụ: Đốt cháy bột Al trong không khí 0 0 t0 +3 -2 4Al + 3O2  2Al2O3 + Q	2. Tác dụng với axit:	a) Với HCl, H2SO4 loãng: Giải phóng khí H2.	Ví dụ:	 0 +1 +3 0	2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2↑ 0 +1 +3 0	2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2↑Tổng quát: 2Al + 6H+  2Al3+ + H2↑	b) Với H2SO4 đặc, HNO3: Không giải phóng khí H2.	Ví dụ: 0 +6 +3 +4 	2Al + 6H2SO4đặc  Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O	 0 +5 +3 +2 	Al + 4HNO3 loãng  Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O	 0 +5 +3 +4	Al + 6HNO3 đặc  Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O	*Chú ý: Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.3. Tác dụng với oxit kim loại: Ở nhiệt độ cao Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit (Fe2O3, Cr2O3. . .) thành kim loại tư do	Ví dụ: 0 +3 t0 +3 0 	2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe	 0 +3 t0 +3 0 	2Al + Cr2O3  Al2O3 + 2Cr4. Tác dụng với nước:	2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2↑ 	- Al tác dụng với nước ở nhiệt độ thường khi ta phá vỡ lớp vỏ bảo vệ bền là Al2O3.	-Phản ứng nhanh chóng dừng lại vì Al(OH)3 là lớp vỏ bảo vệ không cho Al tiếp xúc với nước.	 Thực tế Al không tác dụng với nước.5. Tác dụng với dung dịch kiềm: Giải phóng khí H2	- Trước hết Al tác dụng với nước:	2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2↑ (1)	- Sau đó Al(OH)3 bị hòa tan bởi NaOH	Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (2)	- Cộng (1) và (2) ta được:	2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2↑6. Tác dụng với dung dịch muối:	Ví dụ: 	2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu	Nhôm là kim loại được sử dụng rộng rãi (sau sắt) đối với nền kinh tế quốc dân và đời sống hằng ngày:	- Nhôm và hợp kim nhôm nhẹ và bền với khí được dùng chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.	- Dùng xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.	- Dùng dây cáp dẫn điện cao thế thay thế cho đồng và kim loại đắt tiền, chế tạo thiết bị trao đổi nhiệt, các dụng cụ đun nấu.	- Giấy nhôm dùng bao gói thực phẩm, bánh kẹo không gây độc hại cho người.	- Chế tạo hỗn hợp tecmit để hàn kim loại, d9iều chế hợp kim trong phòng thí nghiệm.IV/- ỨNG DỤNG CỦA NHÔM:CỦNG CỐCâu 1: Có các kim loại sau: Al, Mg, Ca, Na. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu phương pháp nhận biết từng kim loại trên.Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Al có tính khử mạnh hơn Fe?	A. Al + HCl 	B. Al + Fe2O3 	C. Al + HNO3 	D. Al + H2SO4 đặc, nóng 

File đính kèm:

  • pptnhom.ppt
Bài giảng liên quan