Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 3, Bài 2: Một số oxit quan trọng (Tiết 1)

Bài tập : Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D. đứng trước câu trả lời đúng.

2.Ứng dụng nào sau đây không phải của can xioxit:

• Công nghiệp luyện kim

• Sản suất đồ gốm

• Công nghiệp xây dựng , khử chua cho đất

• Sát trùng diệt nấm khử độc môi trường

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 3, Bài 2: Một số oxit quan trọng (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ hè 2008 trường THCS Lạc ViênGiáo viên :Trường THCS: Lạc ViờnMột số quy định: Phần phải ghi vào vở: Các đề mục. Khi nào có biểu tượng xuất hiện . - Khi hoạt động nhóm phải trật tự. Cho một số chất sau : KOH, CO2, BaCl2, CaO, H2SO4. a. Trong số những chất trên chất nào là oxit axit ? Oxit bazơ? b. Những oxit nào tác dụng với : + Nước ?+ Axit clohđric ( HCl ) ?+ Natri hiđroxit (NaOH) ?+ Oxit axit?Viết các phương trình phản ứng?Kiểm tra bài cũ Ngày 12 tháng 8 năm 2008CTHH : CaOI. Canxi oxit có những tính chất nào ? - Canxi oxit là chất rắn màu trắng , t0 nóng chảy khoảng 2585 0 CNgày 12 tháng 8 năm 2008Bài 2 :Tiết 1Một số oxit quan trọngCANXI OXIT:1.Tính chất vật lí: PTK: 	 56STTTên thí nghiệm Tiến hành thí nghiệmHiện tượng thí nghiệm Giải thích và phương trình hoá học 1. Canxi oxit tác dụng với nước + Nhỏ vài giọt nước vào ống nghiệm đựng canxi oxit . Tiếp tục thêm nước Quan sát + Nhúng mẩu giấy quỳ vào dung dịch thu được Quan sát Ngày 12 tháng 8 năm 2008Bài 2 :Tiết 1Một số oxit quan trọngTiến hành thí nghiệm theo nhóm: STTTên thí nghiệm Tiến hành thí nghiệmHiện tượng thí nghiệm Giải thích và phương trình hoá học 1. Canxi oxit tác dụng với nước + Nhỏ vài giọt nước vào ống nghiệm đựng caxi oxit . Tiếp tục thêm nước quan sát + Nhúng mẩu giấy quỳ vào dung dịch thu được Quan sát Phản ứng toả nhiệt , sinh ra chất rắn màu trắng ít tan Giấy quỳ chuyển màu xanh Chất rắn : Ca(OH)2 . ( ít tan ) .PT : CaO+H2O Ca(OH)2 (r) (l ) (r-dd )Phần dung dịch Ca(OH)2 : Dung dịch bazơSTTTên thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng thí nghiệmGiải thích và viết phương trình 2. Canxi oxit tác dụng với axit Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng CaO. Quan sát ..Ngày 12 tháng 8 năm 2008Bài 2 :Tiết 1Một số oxit quan trọngSTTTên thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng thí nghiệmGiải thích và viết phương trình 2. Canxi oxit tác dụng với axit Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng CaO Quan sát Phản ứng toả nhiệt tạo thành dung dịch Dung dịch CaCl2 tan PT: CaO+2HCl CaCl2+H2O (r ) (dd ) (dd) (l )a. Tác dụng với nước: * Thí nghiệm : SGK/7 - PT: CaO + H2O Ca(OH)2 (r ) (l ) (r – dd) - Ca(OH)2 : ít tan trong nước , phần tan tạo thành dung dịch bazơ Ngày 12 tháng 8 năm 2008Bài 2 :Tiết 1Một số oxit quan trọngb. Tác dụng với axit : - PT: CaO + 2HCl CaCl2+H2O (r ) (dd) (dd) (l)c. Tác dụng với oxit axit: - PT: CaO + CO2 CaCO3 (r ) (k ) (r )*Kết luận : Canxi oxit là 1 oxit bazơ 2. Tính chất hoá học:II. Canxi oxit có những ứng dụng gì ? ứng dụngCaOKhử trùngdiệt nấmKhử chuaXây dựngSX đất đènIII. Sản suất canxi oxit: - Nguyên liêu và nhiên liệu cho quá trình sản suất vôi là gì ? 1. Nguyên liệu : + Đá vôi ( CaCO3) Và chất đốt ( than đá , củi , dầu ...)II. Canxi oxit có những ứng dụng gì ? - SGK/ 82. Các phản ứng hoá học xảy ra:C (r ) + O2 (k ) CO2 (k)CaCO3 (r ) CaO(r ) + CO2 (k)toto1, Khi cho CaO vào nước thu được : Dung dịch CaO Dung dịch Ca (OH)2C. Chất không tan Ca(OH)2 D. Cả B và CBài tập : Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D. đứng trước câu trả lời đúng.Bạn được 10 điểm2.ứng dụng nào sau đây không phải của can xioxit: Công nghiệp luyện kim Sản suất đồ gốm Công nghiệp xây dựng , khử chua cho đất Sát trùng diệt nấm khử độc môi trường Bài tập : Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D. đứng trước câu trả lời đúng.Bạn được 9 điểm và một đoạn nhạc3. Canxi oxit có thể tác dung được với những chất nào sau đây : H2O,CO2, HCl, H2SO4 , CO2, HCl,NaOH, H2O H2O,HCl, Na2SO4 , CO2 CO2, HCl , Na Cl , H2O Bài tập : Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D. đứng trước câu trả lời đúng.Bạn được 10 điểmHướng dẫn về nhà: Bài 1, 2, 3, 4 /9 SGK.Đáp án bài tập 3/9 SGK:  x = 0,05y = 0,1n HCl = CM.V = 3,5.0,2 = 0,7(mol)Gọi 	x là số mol của CuO  mCuO = 80x	y là số mol của Fe2O3  mFe2O3= 160yTa có: 80x + 160y = 20 (1)PTHH: CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O 1 2 1 1 x 2x x xFe2O3 + 6 HCl  2FeCl3 + 3H2O 1 6 2 3 y 6y 2y 3yTa có: nHCl = 2x+ 6y =0,7  x + 3y = 0,35 (2)Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:80x + 160y = 20 (1)x + 3y = 0,35 (2)mCuO = 0,05. 80 = 4(g)mFe2O3 = 0,1.160 = 16(g)Hướng dẫn bài tập 4: V CO2 n CO2 CM Ba(OH)2ctptnCO2 n BaCO3 m BaCO3ctptHướng dẫn về nhà: Bài 1, 2, 3, 4 /9 SGK.PT : CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2OĐáp án: nCO2 = 2,24: 22,4 = 0,1 (mol)PT : CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O0,1	 0,1 0,1CMBa(OH)2nV==0,10,2= 0,5MmBaCO3= n.M = 0,1.197 = 19,7(g)Trân trọng cảm ơnCác thầy cô giáo và các em học sinh

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_9_bai_2_mot_so_oxit_quan_trong.ppt
Bài giảng liên quan