Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Đề 3 - Phòng GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)

Câu 4.

 Cho 2,3 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch A. Dùng 25 gam dung dịch A cho tác dụng với 15 gam dung dịch CuSO4 16% thu được kết tủa B và dung dịch C.

a. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A, C

b. Lọc kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu dược chất rắn D. Cho một luồng khí H2 qua D nung nóng, sau phản ứng thu được 1,04 gam chất rắn E. Tính khối lượng D phản ứng với H2.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 11/05/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Đề 3 - Phòng GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GD&ĐT TPHD
H3
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
MÔN: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 05 câu, 02 trang)
Câu 1( 2,0 điểm).
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện của phản ứng, nếu có):
	a. NaOH + Ca(HCO3)2 
	b. Fe3O4 + HCl 
	c. FexOy + CO 
	d. NaAlO2 + H2O + .......... Al(OH)3 + .......
	e. KMnO4 + HCl
	f. Na2O + Na2O2 + CO2 
2. Một loại quặng nhôm có thành phần hóa học gồm: Fe2O3, Al2O3, SiO2. Viết phương trình phản ứng để điều chế nhôm từ quặng trên
Câu 2( 2,0 điểm).
1. Đi từ than đá và đá vôi, các chất vô cơ và dụng cụ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế PVC, đicloetan.
2. Hãy sử dụng kim loại thích hợp để phân biệt các chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic.
Câu 3( 2,0 điểm).
1. Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ X (gồm 2 nguyên tố) là chất khí. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được a gam nước. Tìm công thức phân tử của X.
2. Nếu độ tan của CuSO4 ở 10oC và 80oC lần lượt là 17,4 gam và 55 gam. Làm lạnh 3 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Tính số gam CuSO4.5H2O kết tinh.
Câu 4( 2,0 điểm).
	Cho 2,3 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch A. Dùng 25 gam dung dịch A cho tác dụng với 15 gam dung dịch CuSO4 16% thu được kết tủa B và dung dịch C.
a. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A, C
b. Lọc kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu dược chất rắn D. Cho một luồng khí H2 qua D nung nóng, sau phản ứng thu được 1,04 gam chất rắn E. Tính khối lượng D phản ứng với H2.
Câu 5(2,0 điểm).
	A là hợp chất hữu cơ chứa 2 hoặc 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 2,688 lít CH4 với 5,376 lít khí A (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được 9,16 gam hỗn hợp khí B. Tính khối lượng mol của A. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp B, cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành 70,92 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và công thức câu tạo của A.
(Cho: K = 39; O = 16; Cu = 64; H = 1; Fe = 56; S = 32; Na = 23; C = 12; Ba = 137; 
Al = 27)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Họ và tên thí sinh: ....................................................Số báo danh:.........................................
Chữ ký giám thị 1: .......................................Chữ ký giám thị 2:............................................
PHÒNG GD&ĐT GIA LỘC
TRƯỜNG THCS GIA KHÁNH
MÃ ĐỀ
H-05-HSG9-GK-PGDGL
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: HÓA HỌC 
(HDC gồm 04 trang)
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
1
1
Yêu cầu: mỗi phương trình hóa học đúng, ghi đủ điều kiện (nếu có) được 0,25 điểm.
a. 2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
b. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
c. FexOy + yCO xFe + yCO2
d. NaAlO2 + H2O + CO2 Al(OH)3 + NaHCO3
e. 2KMnO4 + 8HCl 2KCl + 2MnCl2 + Cl2 + 4H2O
f. 2Na2O + 2Na2O2 + 4CO2 4Na2CO3 + O2
0,25
0,25
0,25
0,25
2
2. Hòa tan hỗn hợp vào ddHCl dư SiO2 tách ra, dd thu được có FeCl3, AlCl3 , HCl dư, đem cô cạn thu được FeCl3, AlCl3 dạng rắn. Hòa tan FeCl3, AlCl3 rắn đem cho tác dụng NaOH dư, thu được dd chứa NaOH dư, NaCl và NaAlO2, đem sục khí CO2 dư vào thu được Al(OH)3 kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung nóng thu được Al2O3 , điện phân nóng chảy thu được Al.
Fe2O3 +6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O 
Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O 
NaOH + HCl ® NaCl + H2O 
3NaOH + FeCl3 ® Fe(OH)3 + 3NaCl 
3NaOH + AlCl3 ® Al(OH)3 + 3NaCl 
NaOH + Al(OH)3 ® NaAlO2 + H2O 
2NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O 
2NaAlO2 + CO2 + H2O ® Na2CO3 + 2Al(OH)3 
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 
2Al2O3 4Al + 3O2 
0,25
0,25
0,25
0,25
2
1
CaCO3 CaO + CO2
CaO + 3C CaC2 + CO
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 C2H4
C2H4 + Cl2 CH2Cl - CH2Cl (Điclo etan)
C2H2 + HCl CH2 = CHCl
nCH2 = CHCl (poli vinylclorua: PVC)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Dùng Mg để nhận được CH3COOH. Còn benzen và rượu etylic dùng kim loại Na nhận được rượu còn lại là benzen
Mg + 2CH3COOH Mg(CH3COO)2 + H2
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
0,25
0,25
3
1
X là hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố nên X phải có C và H.
Đặt công thức phân tử của X là CxHy (x4)
CxHy + xO2 xCO2 + H2O (1)
Theo (1): Đốt cháy (12x + y) gam X thu được .18 gam H2O
Theo bài, Đốt cháy a gam X thu được a gam H2O
12x + y = .18
 12x + y = 9y 12x = 8y 
Công thức đơn giản của X là: (C2H3)n n = 2 Công thức phân tử của X là C4H6
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Theo bài, dung dịch CuSO4 bão hòa:
ở 10oC, trong 100 gam nước có hòa tan 17,4 gam CuSO4
ở 80oC, trong 100 gam nước có hòa tan 55 gam CuSO4
Khi hạ nhiệt độ từ 80oC xuống 10oC có:
55 gam - 17,4 gam = 37,6 gam CuSO4 tách ra.
Do vậy khi làm lạnh 3 kg dung dịch CuSO4 bão hòa từ 80oC xuống 10oC lượng CuSO4 tách ra là: = 727,74 gam
ứng với = 1135 gam
0,25
0,25
0,25
0,25
4
n= 
nNa = 
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1)
0,1 0,1 0,05 (mol)
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 (2)
0,03 0,015 0,015 0,015 (mol)
a. Dung dịch A chứa NaOH
Theo (1): nNaOH = nNa = 
mddA = 50 gam
 C% (NaOH) = 
Cho 25gam dung dịch A (1/2 dung dịch A) tác dụng với dung dịch CuSO4, ta thu được dung dịch C gồm 0,015 mol Na2SO4, (0,1- 0,03 = 0,07mol NaOH dư.
mddC = mddA + m- m= 25 + 15 - 0,015.98 = 38,53 gam
C%(Na2SO4) = 
C%(NaOH) = 
b. Cu(OH)2 CuO + H2O (3)
 0,015 0,015 (mol)
CuO + H2 Cu + H2O (4)
 x x (mol)
Ta có : 1,04 = 64x + 80(0,015-x)
x = 0,01 (mol)
Vậy mCuO phản ứng với H= 0,01.80 = 0,8 gam
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5
Khối lượng 2,688 lít CH4 (đktc) = 
Khối lượng của 5,376 lít khí A = 9,12 - 1,92 = 7,2 gam
Vậy MA = 
Gọi công thức của A là CxHyOz
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
2CxHyOz + ()O2 2xCO2 + yH2O (2)
Dung dịch Ba(OH)2 hấp thụ CO2 có thể xảy ra:
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O (3)
Theo (3) có BaCO3 được tạo ra do 0,36 mol CO2; 0,36 mol CO2 là do (1) và (2) tạo ra; (1) chỉ tạo do CH4 cháy; Số mol còn lại 0,36 - 0,12 = 0,24 mol là do =0,24 mol CxHyOz cháy tạo ra; Do vậy phân tử CxHyOz chỉ có 1 nguyên tử C; Mặt khác MA = 30 g A có công thức phân tử là CH2O, công thức cấu tạo của A là HCHO.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Lưu ý: HS làm bài cho kết quả đúng nhưng sử dụng cách giải khác thì bài làm vẫn được điểm tối đa.
--------------- Hết --------------

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_de_3_phong_gddt.doc
Bài giảng liên quan