Bài giảng môn học Đại số lớp 9 - Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

1>Bài toán mở đầu

Định nghĩa(sgk)

Ví dụ

Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc hai ?Chỉ rõ các hệ số a,b,c của mỗi phương trình ấy:

 

ppt12 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số lớp 9 - Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Người thực hiện:§Bài 9 Tiết 51 Giáo án điện tử ĐS 9Bài 3:Phương trình bậc hai một ẩn1>Bài toán mở đầuTrên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 32m chiều rộng 24m người ta định làm một vườn cây cảnh có lối đi xung quanh.Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần còn lại bằng 560 m2.32m24mxxxx560m2Bài giảiGọi bề rộng của mặt đường đi là x(m) ; 0Bài toán mở đầu2>.Định nghĩaPhương trình bậc hai một ẩn(nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0Trong đó x là ẩn a;b;c là những số cho trước gọi là các hệ số và a 0Bài 3:Phương trình bậc hai một ẩn1>Bài toán mở đầu2>.Định nghĩa(sgk)a) Ví dụVD1: x2 + 50x – 15 000 =0Là phương trình bậc haiCác hệ số a = 1;b = 50; c= 15000VD2: -2x2 + 5x =0Là phương trình bậc haiCác hệ số a = -2;b = 5; c= 0VD3: 2x2 - 8 =0Là phương trình bậc haiCác hệ số a = 2;b = 0; c= -8Phương trình bậc hai một ẩn(nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0Trong đó x là ẩn a;b;c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0Bài 3:Phương trình bậc hai một ẩn1>Bài toán mở đầu2>.Định nghĩa(sgk)a) Ví dụ?1Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc hai ?Chỉ rõ các hệ số a,b,c của mỗi phương trình ấy:x2 – 4 = 0b) x3 + 4x2 - 2 = 0c) 2x2 + 5x =0d) 4x – 5 = 0e) -3x2 = 0 x2 – 4 = 0Là phương trình bậc hai một ẩn vì có dạngAx2 + bx +c = 0 với a =1 0 ,b = 0, c = -4 b)x3 + 4x2 -2 = 0 không là phương trình bậc hai vì không có dạng ax2 + bx + c = 0 c) 2x2 + 5x =0 Là phương trình bậc hai một ẩnHệ số a = 2, b = 5 , c = 0d) 4x – 5 = 0Không là phương trình bậc hai một ẩnVì hệ số a = 0 e) -3x2 = 0Là phương trình bậc hai một ẩnHệ số a = -3, b = 0 , c = 0Bài 3:Phương trình bậc hai một ẩn1>Bài toán mở đầu2>.Định nghĩa(sgk)a) Ví dụ?13>.Một số ví dụ về giảI phường trình bậc hai. Ví dụ1 3x2 - 6x = 0 Ta có:3x2 - 6x = 0 3x(x – 2) =0X = 0 hoÆc x -2 = 0 x =0 hoÆc x =2?2Giải phương trình 2x2 + 5x = 0 bằng cách đạt nhân tử chung để đưa nó về phương trình tích.Kết quả x = 0 hoặc x = -52Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0 hoặc x2 = -52Bài 3:Phương trình bậc hai một ẩn1>Bài toán mở đầu2>.Định nghĩa(sgk)a) Ví dụ3>.Một số ví dụ về giải phường trình bậc hai. Ví dụ1 Ví dụ2Giải phương trình x2 – 3 = 0 x2 – 3  x2 = 3 HoặcHaya)Giải phương trình x2 + 3 = 0Bài tập: b)Giải phương trình 3x2 - 2 = 0Kết quả:Phương trình vô nghiệmb)Bài 3:Phương trình bậc hai một ẩn1>Bài toán mở đầu2>.Định nghĩa(sgk)3>.Một số ví dụ về giải phường trình bậc hai. Ví dụ1a) Ví dụ Ví dụ2Hoạt động nhóm?5 Giải phương trìnhX2 - 4x + 4 = 72?6 Giải phương trình X2 - 4x = -12Bài 3:Phương trình bậc hai một ẩn1>Bài toán mở đầu2>.Định nghĩa(sgk)3>.Một số ví dụ về giải phường trình bậc hai. Ví dụ1a) Ví dụ Ví dụ2Hoạt động nhóm?5 Giải phương trìnhX2 - 4x + 4 = 72?6 Giải phương trình X2 - 4x = -12(x -2)2 = 72-12Thêm 4 vào hai vế của phương trình ta có X2 - 4x +4= +4 (x -2)2 = 72Bài 3:Phương trình bậc hai một ẩn2>.Định nghĩa(sgk)3>.Một số ví dụ về giải phường trình bậc hai. Ví dụ1a) Ví dụ Ví dụ21>Bài toán mở đầu Ví dụ3Giải phương trình: 2x2 – 8x +1 = 02x2 – 8x = -1 x2 - 4x = -12x2 - 4x + 4 = 72(x -2)2 = 72Vậy phương trình có hai nghiệm:Bài 3:Phương trình bậc hai một ẩn2>.Định nghĩa(sgk)3>.Một số ví dụ về giải phường trình bậc hai. Ví dụ1a) Ví dụ Ví dụ21>Bài toán mở đầu Ví dụ3Hướng dẫn học ở nhà+Nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn+Làm bài tập về nhà 11,12,13,14 trang 42, 43 (sgk)TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚCkÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH 

File đính kèm:

  • pptDS9_T51_Phuong_trinh_bac_hai_mot_an.ppt
Bài giảng liên quan