Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết học 28: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Vua An Dương Vương nuớc Âu Lạc, họ Thục tên Phán [.] xây thành Việt Thường hễ đắp tới đâu lại lỡ tới đấy.Vua bèn lập đàn trai giới, cầu đảo bách thần. Ngày mồng bảy tháng ba bỗng thấy một cụ già từ phương đông đứng trước cửa thành mà than rằng: “Xây thành này biết bao giờ cho xong được!”. Vua mừng rỡ ra đón vào trong điện thi lễ, hỏi rằng: “Ta đắp thành này đã nhiều lần, tốn nhiều công sức mà không thành, thế là cớ làm sao?”. Cụ già đáp: “Sẽ có sứ Thanh Giang tới cùng nhà vua xây dựng thành mới thành công”. Nói rồi từ biệt ra về.

 

 

ppt26 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết học 28: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUí THẦY Cễ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!HỎI BÀI CŨ:Đọc thuộc một bài ca dao trong chựm ca dao than thõn, yờu thương tỡnh nghĩa? Phõn tớch đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài ca dao đú?Đọc 2 cõu ca dao cú mở đầu bằng cụng thức giống nhau? VD: Thõn em ; Chiều chiều ; Buồn trụng,  GIỚI THIỆU BÀI MỚIThuở ban đầu, loài người trao đổi ý nghĩ, tỡnh cảm với nhau bằng ngụn ngữ núi. Sau này khi sỏng tạo ra chữ viết, người ta dựng chữ viết cựng với tiếng núi để thụng tin với nhau. Chữ viết ra đời đỏnh dấu một bước phỏt triển mới trong lịch sử văn minh nhõn loại, và từ đú hỡnh thành hai dạng ngụn ngữ: ngụn ngữ núi và ngụn ngữ viết.TIẾT 28ĐẶC ĐIỂM CỦA NGễN NGỮ NểI VÀ NGễN NGỮ VIẾTCẤU TRÚC BÀI HỌC:I/ KHÁI NIỆMII/ ĐẶC ĐIỂM NGễN NGỮ NểI VÀ NGễN NGỮ VIẾTIII/ LUYỆN TẬPIV/ CỦNG CỐ, DẶN DềHỌC SINH LẬP BẢNG SO SÁNH SAU:Tiờu chớNGễN NGỮ NểI NGễN NGỮ VIẾTKHÁI NIỆMĐẶC ĐIỂMPhương tiện ngụn ngữ chủ yếuTỡnh huống giao tiếpPhương tiện hỗ trợHệ thống cỏc yếu tố ngụn ngữ (từ ngữ, cõu, văn bản)Xem đoạn phim và đoạn văn bản sau: Vua An Dương Vương nuớc Âu Lạc, họ Thục tên Phán [...] xây thành Việt Thường hễ đắp tới đâu lại lỡ tới đấy.Vua bèn lập đàn trai giới, cầu đảo bách thần. Ngày mồng bảy tháng ba bỗng thấy một cụ già từ phương đông đứng trước cửa thành mà than rằng: “Xây thành này biết bao giờ cho xong được!”. Vua mừng rỡ ra đón vào trong điện thi lễ, hỏi rằng: “Ta đắp thành này đã nhiều lần, tốn nhiều công sức mà không thành, thế là cớ làm sao?”. Cụ già đáp: “Sẽ có sứ Thanh Giang tới cùng nhà vua xây dựng thành mới thành công”. Nói rồi từ biệt ra về.Cõu hỏi thảo luận nhúm:- Nhúm 1: Nờu khỏi niệm và so sỏnh phương tiện ngụn ngữ chủ yếu của hai loại ngụn ngữ? Lấy VD minh hoạ?Nhúm 2: So sỏnh tỡnh huống giao tiếp của hai loại ngụn ngữ? Lấy VD minh hoạ?Nhúm 3: So sỏnh phương tiện phụ trợ của hai loại ngụn ngữ? Lấy VD minh hoạ.- Nhúm 4: So Sỏnh hệ thống cỏc yếu tố ngụn ngữ (từ ngữ, cõu, văn bản) của hai loại ngụn ngữ? Lấy VD minh hoạ?I. KHÁI NIỆM:Tiờu chớ NGễN NGỮ NểI NGễN NGỮ VIẾTKhỏi niệmNgụn ngữ núi là ngụn ngữ õm thanh, là lời núi trong giao tiếp hàng ngày.Ngụn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giỏc.II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGễN NGỮ NểI VÀ NGễN NGỮ VIẾTTiờu chớNGễN NGỮ NểI NGễN NGỮ VIẾTPhương tiện ngụn ngữ chủ yếu- Âm thanh- Chữ viếtII. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGễN NGỮ NểI VÀ NGễN NGỮ VIẾTTiờu chớNGễN NGỮ NểI NGễN NGỮ VIẾTTỡnh huống giao tiếp- Trực diện, tức thời. - Khụng trực diện, cú điều kiện thời gian lựa chọn.II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGễN NGỮ NểI VÀ NGễN NGỮ VIẾTTiờu chớNGễN NGỮ NểI NGễN NGỮ VIẾTPhương tiện hỗ trợ Ngữ điệu Nột mặt, ỏnh mắt Cử chỉ, điệu bộ,  Dấu cõu Hỡnh ảnh minh hoạ Sơ đồ, bảng biểu,  Tiờu chớNGễN NGỮ NểINGễN NGỮ VIẾTHệ thống cỏc yếu tố ngụn ngữTừ ngữ : + Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lúng, biệt ngữ+ Trợ từ, thỏn từ, từ ngữ đưa đẩy, chờm xen. Cõu : Kết cấu linh hoạt (cõu tỉnh lược, cõu cú yếu tố dư thừa)Văn bản : khụng chặt chẽ, mạch lạc.- Từ ngữ : + Được chọn lọc, gọt giũa+ Sử dụng từ ngữ phổ thụng.- Cõu : Cõu chặt chẽ, mạch lạc: cõu dài nhiều thành phần.- Văn bản : cú kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.Tiờu chớNGễN NGỮ NểINGễN NGỮ VIẾTPhương tiện ngụn ngữ chủ yếu- Âm thanh Chữ viếtTỡnh huống giao tiếp- Tiếp xỳc trực tiếp Nhõn vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi tức khắc, cú sự đổi vai. Người núi ớt cú điều kiện lựa chọn, gọt giũa cỏc phương tiện ngụn ngữ- Người nghe ớt cú điều kiện suy ngẫm, phõn tớch Khụng tiếp xỳc trực tiếp. Nhõn vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn, thời gian lõu dài, khụng đổi vai. Người giao tiếp phải biết cỏc ký hiệu chữ viết, qui tắc chớnh tả, qui cỏch tổ chức văn bản. Cú điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa cỏc phương tiện ngụn ngữPhương tiện hỗ trợ- Ngữ điệu- Nột mặt, ỏnh mắt- Cử chỉ, điệu bộ- Dấu cõu- Hỡnh ảnh minh họa- Sơ đồ, bảng biểuHệ thống cỏc yếu tố ngụn ngữ- Từ ngữ : + Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lúng, biệt ngữ+ Trợ từ, thỏn từ, từ ngữ đưa đẩy, chờm xen.- Cõu : Kết cấu linh hoạt (cõu tỉnh lược, cõu cú yếu tố dư thừa)- Văn bản : khụng chặt chẽ, mạch lạc.- Từ ngữ : + Được chọn lọc, gọt giũa+ Sử dụng từ ngữ phổ thụng.- Cõu : Cõu chặt chẽ, mạch lạc: cõu dài nhiều thành phần.- Văn bản : cú kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.* Lưu ý: 1/ Phõn biệt núi và đọc:NúiĐọc Núi và đọc thành tiếng một văn bản giống nhau và khỏc nhau ở điểm nào? Giống nhau: đều phỏt ra õm thanh để mọi người nghe.- Khỏc nhau: Núi: khụng lệ thuộc vào văn bản Đọc: lệ thuộc vào văn bản, hành động phỏt õm một văn bản viết, người đọc cố gắng tận dụng ưu thế của ngụn ngữ núi.* Lưu ý: 2/ Trong thực tế sử dụng ngụn ngữ cú hai trường hợp:Khi xử kiện thầy lớ núi:Thằng Cải đỏnh thằng Ngụ đau hơn,phạt một chục roi.Cải vội xoố năm ngún ta,ngẩng mặt nhỡn thầy lớ khẽ bẩm:Xin xột lại, lẽ phải về con mà!Thầy lớ cũng xoố năm ngún tay trỏi ỳp lờn năm ngún tay mặt,núi:Tao biết mày phảinhưng nú lại phảibằng hai mày! (Trớch truyện cười “Nhưng nú phải bằng hai mày” )Ngụn ngữ viết được trỡnh bày bằng lời núi miệng: Ngụn ngữ núi được ghi lại bằng chữ viết:* Ngụn ngữ viết trong văn bản được trỡnh bày lại bằng lời núi miệng: Lời núi tận dụng ưu thế ngụn ngữ viết, đồng thời cú sự hỗ trợ của ngụn ngữ núi. VD: thuyết trỡnh trước hội nghị bằng bỏo cỏo đó viết sẵn, * Ngụn ngữ núi được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản: Văn bản viết nhằm thể hiện văn bản núi, khai thỏc ưu thế của nú. VD: Văn bản truyện cú lời núi nhõn vật, bài bỏo ghi lại cuộc phỏng vấn,  Khi xử kiện thầy lớ núi:Thằng Cải đỏnh thằng Ngụ đau hơn,phạt một chục roi.Cải vội xoố năm ngún ta,ngẩng mặt nhỡn thầy lớ khẽ bẩm:Xin xột lại, lẽ phải về con mà!Thầy lớ cũng xoố năm ngún tay trỏi ỳp lờn năm ngún tay mặt,núi:Tao biết mày phảinhưng nú lại phảibằng hai mày! (Trớch truyện cười “Nhưng nú phải bằng hai mày” ) * Lưu ý: 3/ Cần trỏnh sự lẫn lộn giữa ngụn ngữ viết và ngụn ngữ núi: Trỏnh dựng yếu tố đặc thự của ngụn ngữ núi trong ngụn ngữ viết và ngược lại.Bài tập 1:Phõn tớch đặc điểm của ngụn ngữ viết: Ở đõy phải chỳ ý 3 khõu:Một là phải giữ gỡn và phỏt triển vốn chữ của tiếng ta (tụi khụng muốn dựng chữ “ từ vựng”).Hai là núi và viết đỳng phộp tắc của tiếng ta (tụi muốn thay chữ “ngữ phỏp”).Ba là giữ gỡn bản sắc, tinh hoa, phong cỏch của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ, chớnh trị, khoa học, kỹ thuật)- Dựng thuật ngữ : vốn chữ, từ vựng, ngữ phỏp, bản sắc, phong cỏch, thể văn, - Thay thế :+ Vốn chữ = Từ vựng+ Phộp tắc của tiếng ta = Ngữ phỏp- Tỏch dũng để trỡnh bày rừ từng luận điểm.- Dựng từ ngữ chỉ thứ tự: Một là, Hai là, Ba là - Dựng dấu cõu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, ngoặc kộp.III. LUYỆN TẬPBài tập 2:Phõn tớch đặc điểm của ngụn ngữ núi: Chủ tõm hắn cũng chẳng cú ý chũng ghẹo cụ nào, nhưng mấy cụ gỏi lại cứ đẩy vai cụ ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:- Kỡa anh ấy gọi! Cú muốn ăn cơm trắng mấy giũ thỡ ra đẩy xe bũ với anh ấy. Thị cong cớn: - Cú khối cơm trắng mấy giũ đấy! Này, nhà tụi ơi, núi thật hay núi khoỏc đấy? Tràng ngoỏi cổ lại vuốt mồ hụi trờn mặt cười:- Thật đấy, cú đẩy thỡ ra mau lờn! Thị vựng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.- Đó thật thỡ đẩy chứ sợ gỡ, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tớt. Từ hụ gọi Từ tỡnh thỏi Khẩu ngữ Phối hợp giữa lời núi và cử chỉ Hai nhõn vật thay vai nhau (núi – nghe: giữa Tràng và cụ gỏi)Bài tập 2:Phõn tớch đặc điểm của ngụn ngữ núi: Chủ tõm hắn cũng chẳng cú ý chũng ghẹo cụ nào, nhưng mấy cụ gỏi lại cứ đẩy vai cụ ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:- Kỡa anh ấy gọi! Cú muốn ăn cơm trắng mấy giũ thỡ ra đẩy xe bũ với anh ấy. Thị cong cớn: - Cú khối cơm trắng mấy giũ đấy! Này, nhà tụi ơi, núi thật hay núi khoỏc đấy? Tràng ngoỏi cổ lại vuốt mồ hụi trờn mặt cười:- Thật đấy, cú đẩy thỡ ra mau lờn! Thị vựng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.- Đó thật thỡ đẩy chứ sợ gỡ, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tớt.-Từ hụ gọi: kỡa, này, ơi- Từ tỡnh thỏi: đấy, thật đấy, nhỉ- Khẩu ngữ: chũng ghẹo, mấy, cú khối núi khoỏc, sợ gỡ, đằng ấy - Phối hợp lời núi- cử chỉ: cười như nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt, cười tớt.BÀI TẬP 3: Phõn tớch lỗi - Chữa lại cõu cho phự hợp với ngụn ngữ viết:a). Trong thơ ca Việt Nam thỡ đó cú nhiều bức tranh mựa thu đẹp hết ý. Thơ ca Việt Nam cú nhiều bức tranh mựa thu rất đẹp- NhầmTN với CN- Dựng từ thừa - Dựng khẩu ngữ - NhầmTN với CN :“trong- Dựng từ thừa : thỡ đó- Dựng khẩu ngữ : hết ýIV. CỦNG CỐ, DẶN Dề:CỦNG CỐ:Phõn biệt đặc điểm ngụn ngữ núi và ngụn ngữ viết qua bảng so sỏnh ở trờn.Khi núi hay viết cần theo đỳng đặc trưng mỗi loại ngụn ngữ, đặc biệt là khụng dựng “văn núi” trong khi viết văn.2. DẶN Dề:Bài tập:+ Làm tiếp bài tập cũn lại trong SGK.+ Viết lại đoạn hội thoại ở BT 2 SGK (dạng ngụn ngữ núi) thành một đoạn văn thuộc ngụn ngữ viết theo hỡnh thức kể lại diễn biến của cuộc hội thoại.- Chuẩn bị bài mới: Ca dao hài hước (Soạn bài 1, 2) theo cỏc nội dung: Đối tượng và nghệ thuật gõy cười ở mỗi bài? XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUí THẦY Cễ VÀ CÁC EM HỌC SINH!

File đính kèm:

  • pptTuan_9_Dac_diem_cua_ngon_ngu_noi_va_ngon_ngu_viet.ppt