Bài giảng Môn Toán lớp 8 - Tuần 22 - Tiết 47 - Bài 4 - Phương trình tích

I. Phương trình tích và cách giải

A(x)B(x)=0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0

Ví dụ 1. Giải phương trình :

 (2x  3)(x + 1) = 0

Giải: Ta có

 (2x  3)(x + 1) = 0

 2x  3 = 0 hoặc x+1 = 0

1) 2x  3 = 0  x =1,5

2) x+1 = 0  x = 1

Tập nghiệm của phương trình là

S = 1,5; 1

 

Phương trình như trong ví dụ 1

được gọi là phương trình tích.

 

 

ppt14 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2079 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 8 - Tuần 22 - Tiết 47 - Bài 4 - Phương trình tích, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: Khi ,ta có: Khi ,ta có: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Tuần 22 – Tiết 47 Bài 4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 	“Trong bài này chúng ta cũng chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.” 	Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau: 	Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì...........................; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích ......................... tích bằng 0 phải bằng 0. a.b = 0 Bài 4.	PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Tuần 22 – Tiết 47 I. Phương trình tích và cách giải  a = 0 hoặc b = 0 (a và b là 2 số) Ví dụ 1. Giải phương trình : 	(2x  3)(x + 1) = 0 Phương pháp giải: Tính chất: ab = 0  a = 0 hoặc b = 0 Đối với phương trình trên ta có: (2x  3)(x + 1) = 0  2x  3 = 0 hoặc x+1 = 0. Do đó ta phải giải hai phương trình : 1) 2x  3 = 0  2x = 3  x = 1,5 2) x+1 = 0  x = 1 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x = 1,5 và x = 1 Ta còn viết : Tập nghiệm của phương trình là S = 1,5; 1 Ví dụ 1. Giải phương trình : (2x  3)(x + 1) = 0 Giải: Ta có	 	(2x  3)(x + 1) = 0  2x  3 = 0 hoặc x+1 = 0 1) 2x  3 = 0  x =1,5 2) x+1 = 0  x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 1,5; 1 Phương trình như trong ví dụ 1 được gọi là phương trình tích. Bài 4.	PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Tuần 22 – Tiết 47 I. Phương trình tích và cách giải Ví dụ 1. Giải phương trình : (2x  3)(x + 1) = 0 Giải: Ta có	 	(2x  3)(x + 1) = 0  2x  3 = 0 hoặc x+1 = 0 1) 2x  3 = 0  x =1,5 2) x+1 = 0  x = 1 Tập nghiệm của phương trình là S = 1,5; 1 Phương trình như trong ví dụ 1 được gọi là phương trình tích. Phương trình tích có dạng : A(x) . B(x) = 0 1) A(x)=0 2) B(x)= 0 KL: lấy tất cả các nghiệm của 2 phương trình trên. A(x)B(x)=0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Cách giải: Bài 4.	PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Tuần 22 – Tiết 47 I. Phương trình tích và cách giải Ví dụ 1. Giải phương trình : (2x  3)(x + 1) = 0 Giải: Ta có	 	(2x  3)(x + 1) = 0  2x  3 = 0 hoặc x+1 = 0 1) 2x  3 = 0  x =1,5 2) x+1 = 0  x = 1 Tập nghiệm của phương trình là S = 1,5; 1 Phương trình như trong ví dụ 1 được gọi là phương trình tích. Bài 4.	PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Tuần 22 – Tiết 47 I. Phương trình tích và cách giải (3x – 2)(4x + 5) = 0 (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 Vậy tập nghiệm của phương trình 2,3x – 6,9 = 0 hoặc 0,1x + 2 = 0 2,3x – 6,9 = 0  x = 3 2) 0,1x +2 = 0  x = -20 	Vậy tập nghiệm của phương trình S = {3; - 20} A(x)B(x)=0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)  (x + 1)(x + 4) – (2 – x)(2 + x) = 0  x2  x2 + 4x + x + 4  2x2  x(2x + 5) = 0  x = 0 1) x = 0 2) 2x + 5 = 0 	Vậy tập nghiệm của phương trình S = {0; – 2,5} Bước 1. Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử (vế phải = 0) Bước 2. Giải phương trình tích rồi kết luận. Nhận xét: Để giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích, ta thực hiện: Bài 4.	PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Tuần 22 – Tiết 47 I. Phương trình tích và cách giải II. Áp dụng (22 – x2) = 0 – 4 + x2 = 0 + 5x  x = – 2,5 hoặc 2x + 5 = 0 = 0 + 4x + x + 4 – A(x)B(x)=0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Bước 1. Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử (vế phải = 0) Bước 2. Giải phương trình tích rồi kết luận. Nhận xét: Để giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích, ta thực hiện ?3 Giải phương trình:  x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 1) x – 1 = 0  x = 1 2) 2x – 3 = 0  x = 1,5 	Vậy tập nghiệm của phương trình S = {1; 1,5} Trong trường hợp vế trái là tích của nhiều hơn hai nhân tử, ta cũng giải tương tự. Bài 4.	PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Tuần 22 – Tiết 47 I. Phương trình tích và cách giải II. Áp dụng A(x)B(x)=0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Bước 1. Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử (vế phải = 0) Bước 2. Giải phương trình tích rồi kết luận. Nhận xét: Để giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích, ta thực hiện Trong trường hợp vế trái là tích của nhiều hơn hai nhân tử, ta cũng giải tương tự.  (x – 1)( x + 1 )( 2x – 1 ) = 0  x – 1=0 hoặc x + 1 = 0 hoặc 2x – 1 =0 Ví dụ 3: Giải phương trình : 2x3 = x2 + 2x -1  2x3 – x2 – 2x + 1 = 0  (2x3 – 2x ) – (x2 – 1) = 0  2x(x2 – 1 ) – ( x2 – 1 ) = 0  (x2 – 1 )( 2x – 1 ) = 0 1) x – 1=0 2) x + 1 = 0 3) 2x – 1 =0  x = 1  x = – 1  x = 0,5 	Vậy tập nghiệm của phương trình S = {1; -1; 0,5} Bài 4.	PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Tuần 22 – Tiết 47 I. Phương trình tích và cách giải II. Áp dụng A(x)B(x)=0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 1) A(x)=0 	2) B(x)= 0 KL: lấy tất cả các nghiệm của 2 phương trình trên. A(x)B(x)=0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Cách giải: Ví dụ 1. Giải phương trình : (2x  3)(x + 1) = 0 Giải: Ta có	 	(2x  3)(x + 1) = 0  2x  3 = 0 hoặc x+1 = 0 1. 2x  3 = 0  x =1,5 2. x+1 = 0  x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 1,5; 1 2x  3 = 0 x+1 = 0 1) 2x  3 = 0 2) x+1 = 0 (x3 + x2)+ (x2 + x) = 0  x2(x + 1) + x(x + 1) = 0  (x + 1)(x2 + x) = 0  x(x + 1)(x + 1) = 0  x = 0 hoặc x + 1 = 0 1) x = 0 2) x + 1 = 0  x = – 1 	Vậy tập nghiệm của phương trình S = {0; - 1} Bài 4.	PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Tuần 22 – Tiết 47 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0  (x – 3)(2x + 5)= 0  x – 3 = 0 hoặc 2x + 5= 0 1) x – 3 = 0  x = 3 2) 2x +5 = 0  x = -2,5 	Vậy tập nghiệm của phương trình S = {3; -2,5} (2x + 7)(x – 5)(5x + 1) = 0  2x + 7 = 0 hoặc x – 5 = 0 hoặc 5x + 1 = 0 2x + 7 = 0  x = – 3,5	 Vậy tập nghiệm của phương trình S = {-3,5; 5; - 0,2} x2 – x – (3x – 3) = 0  (x2 – x) – (3x – 3) = 0  x(x – 1) – 3(x – 1) = 0  (x – 1)(x – 3) = 0  x – 1= 0 hoặc x – 3 = 0 1) x – 1= 0  x = 1 2) x – 3= 0  x = 3 	Vậy tập nghiệm của phương trình S = {1; 3} 2) x – 5 = 0  x = 5 3) 5x + 1 = 0  x = – 0,2 Về nhà học kỹ bài. Xem và làm lại các bài tập đã sửa, hoàn thành bài tập 21; 22 SGK tr 17. Chuẩn bị các bài tập 23; 24; 25 SGK tr 17 cho tiết sau “Luyện tập”. TIẾT HỌC KẾT THÚC CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN – HỌC TỐT 

File đính kèm:

  • pptPHUONG TRINH TICH.ppt
Bài giảng liên quan