Bài giảng Ngữ văn 10 - Hưng đạo vương Trần Quốc Tuấn - Trường THPT Lí Thường Kiệt

* Thái độ và việc làm trước lời di huấn của cha:

Trần Liễu trăng trối: vì cha mà lấy thiên hạ!

Thái độ : Ghi để điều đó trong lòng, nhưng không cho là phải.

Ông chọn chữ Trung, tức là đặt quyền lợi của đất nước, của triều đình lên trên quyền lợi của cá nhân, gia đình.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn 10 - Hưng đạo vương Trần Quốc Tuấn - Trường THPT Lí Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TẬP THỂ LỚP 10A9CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC THẦY CÔ TRƯỜNG THPT : LÝ THƯỜNG KIỆT Người thực hiện : Phạm Lê Thanh Lớp : 10A9HƯNG ĐẠO VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN I. TÌM HIỂU CHUNG.1. Tác giả: Ngô Sĩ Liên Chưa rõ năm sinh, năm mất. Là nhà sử học nổi tiếng thời Lê (Thế kỉ XV). Quê: Chương Mĩ, Hà Tây.- Đỗ tiến sĩ năm 1442.- Làm quan từ thời vua Lê Thái Tông đến thời Lê Thánh Tông. 2. Bộ “Đại Việt sử kí toàn thư”: - Quy mô: 15 quyển .- Phạm vi phản ánh: Suốt chiều dài lịch sử đất nước tính đến thời Ngô Sĩ Liên.- Giá trị: Lịch sử và Văn học Bộ chính sử lớn nhất Việt Nam thời Trung đại- Thời gian hoàn thành: 1479.- Dựa vào:+ Đại Việt sử kí - Lê Văn Hưu (Trần)+ Sử kí tục biên - Phan Phu Tiên (Hậu Lê)- Thể loại: sử kí - ghi chép những sự kiện lịch sửBản in Nội Các Quan Bản - Mộc bản khắc năm Chính Hòa thứ 18 (1697)Bản in năm 2000II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.1. Chân dung nhân vật Trần Quốc Tuấn:a. Chuyện về kế sách giữ nước:- Nêu ra bài học giữ nước từ các triều đại:+ Thời Triệu, Đinh, Lê, Lý + Thời Trần: Ba lần đánh bại giặc Nguyên - Mông, đế quốc hùng mạnh nhất thời Trung đại.  Từ bài học trong quá khứ, bài học hiện tại, từ kinh nghiệm được đúc kết trong cuộc đời cầm quân của vị tướng, Ông đã rút ra kế sách truyền lại cho vua để giữ nước. Vị tướng tài năng, mưu lược, có tầm nhìn xa trông rộng, có tư tưởng tiến bộ vượt tầm thời đại - là người có trí tuệ uyên bác. Con người hết lòng lo cho nước, cho dân đến phút cuối cùng của cuộc đời. Chân lí có giá trị muôn đời.- Kế sách giữ nước“Tuỳ thời tạo thế”“khoan thư sức dân”dân là gốc của nướcb. Chuyện về lòng trung nghĩa:* Thái độ và việc làm trước lời di huấn của cha:- Trần Liễu trăng trối: vì cha mà lấy thiên hạ! - Thái độ : Ghi để điều đó trong lòng, nhưng không cho là phải.Chữ Hiếu > Trung nghĩa, công bằng, nghiêm khắc. Chữ Hiếu hay chữ Trung đều bị chi phối bởi nghĩa lớn với đất nước.Tóm lại : Qua ba câu chuyện, Ngô Sĩ Liên tập trung làm nổi bật phẩm chất ngời sáng: Trung nghĩa. (Thời trung đại trung với vua là yêu nước).c. Công lao và đức độ : - Công lao giữ nước: Hai lần đánh bại quân Nguyên . Công lao xây dựng đất nước: + Tiến cử người tài+ Soạn sách huấn luyện quân sự, binh pháp và khích lệ tướng sĩ - Đức độ lớn lao: + Khiêm nhường “kính cẩn giữ tiết làm tôi”.+ Cẩn thận phòng xa công việc hậu sự.- Thiên tài quân sự lỗi lạc. Đức độ cao cả: trung quân ái quốc, thương yêu dân, tận tình với tướng sĩ, cẩn thận, khiêm tốn. Vua Trần Thánh Tông soạn văn bia ở sinh từ để ca ngợi. Khi chết được tặng nhiều tước hiệu cao quýNhân dân cảm phục ngưỡng mộ, tôn vinh là bậc thánhKẻ thù nể phục, khiếp sợ2. Nghệ thuật: Khắc hoạ chân dung nhân vật:+ Với vua: trung quân ái quốc.+ Với dân: thương dân, lo cho dân.+ Với tướng sĩ: dạy bảo khích lệ, tiến cử người tài.+ Với con: công bằng, nghiêm khắc trong giáo dục.+ Với bản thân: giữ đạo trung và khiêm tốn.- Đặt nhân vật trong những tình huống có thử thách. Đặt nhân vật trong nhiều mối quan hệ.b. Kể chuyện:- Khi kể xen lời bình ngắn gọn mang đậm dấu ấn chủ quan của tác giả.Kết luận: Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, chi tiết chọn lọc, xúc động, đoạn trích khắc hoạ đậm nét chân dung Trần Quốc Tuấn, một nhân cách vĩ đại, bất tử trong lòng dân tộc.- Cách kể chuyện linh hoạt, chi tiết chọn lọc.六 Lục頭 Đầu無 vô水 thủy不 bất 秋 thu聲 thanh萬 Vạn袷 Kiếp 有 hữu山 sơn 皆 giai 剑 kiếm氣 khíDịch là:Vạn Kiếp núi lồng hình kiếm dựng Lục Đầu vang dậy tiếng quân reo 

File đính kèm:

  • pptHUNG_DAO_VUONG_TRAN_QUOC_TUAN.ppt