Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết học: Cảnh ngày hè, Nguyễn Trãi

a.Nhan đề

“Cảnh ngày hè” do soạn giả sgk đặt

b.Xuất xứ

Là bài số 43 trong mục “ Bảo kính cảnh giới”(gương báu răn mình”

c.Thể thơ

Thất ngôn xen lục ngôn

d.Bố cục

Theo kết cấu: 4 phần(Đề -Thực -Luận -Kết)

Theo nội dung: 2 phần(Bức tranh thiên nhiên,bức tranh tâm trạng)

 

 

 

ppt28 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết học: Cảnh ngày hè, Nguyễn Trãi, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Cảnh ngày hè Nguyễn TrãiBảo kính cảnh giới – bài 43Cảnh ngày hè (B¶o kÝnh c¶nh giíi – bµi 43)- NguyÔn Tr·i -I.TÌM HIỂU CHUNGNguyễn Trãi hiệu là Ức Trai.Người làng Nhị Khê-Thường Tín-Hà Tây.Là con người toàn tài,giàu lòng yêu nướcChịu nỗi oan khiên thảm khốc.1.Tác giả 1.Tác giả (1380 – 1442)a.Xuất xứ2.Tác phẩm “Quốc âm thi tập” Xuất xứSáng tác khi Nguyễn Trãi ởẩn tại Côn SơnI.TÌM HIỂU CHUNG1.Tác giả 2.Tác phẩm “Quốc âm thi tập” Nội dungBức tranh thiên nhiêncon người cuộc sốngLí tưởng nhân nghĩayêu nướcthương dân2.Tác phẩm “Quốc âm thi tập” a.Xuất xứb.Nội dungI.TÌM HIỂU CHUNG1.Tác giả 2.Tác phẩm “Quốc âm thi tập” Nghệ thuậtThể thơ Đườngluật được tácgiả sử dụng thuần thục như thể thơdân tộcSáng tạo thểThơ thất ngônXen lục ngôn(câu sáu chữ)I.TÌM HIỂU CHUNG1.Tác giả2.Tác phẩm “Quốc âm thi tập” a.Xuất xứb.Nội dung c.Nghệ thuật2.Tác phẩm “Quốc âm thi tập” QUỐC ÂM THI TẬP (254 bài)Vô đềMôn thì lệnh Môn hoa mộcMôn cầm thúNgôn chí(21 bài)Mạn thuật(14 bài)Tự thán(41 bài)Tự thuật (11 bài)Bảo kínhcảnh giới(61 bài)CẢNH NGÀY HÈ(bài - 43)I.TÌM HIỂU CHUNG1.Tác giả2.Tác phẩm “Quốc âm thi tập” a.Xuất xứb.Nội dung c.Nghệ thuật d.Cấu trúc Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi )3.Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – 43”a.Nhan đề“Cảnh ngày hè” do soạn giả sgk đặtb.Xuất xứLà bài số 43 trong mục “ Bảo kính cảnh giới”(gương báu răn mình”c.Thể thơThất ngôn xen lục ngônd.Bố cụcTheo kết cấu: 4 phần(Đề -Thực -Luận -Kết)Theo nội dung: 2 phần(Bức tranh thiên nhiên,bức tranh tâm trạng)Hãy cho biết nhan đề,xuất xứ,thể thơ,bố cục của bài thơ?I.TÌM HIỂU CHUNG1.Tác giả 2.Tác phẩm “Quốc âm thi tập” 3.Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – 43”II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNCảnh ngày hè Rồi/hóng mát/thuở ngày trường, Hòe lục đùn đùn/tán rợp giương. Thạch lựu hiên/còn phun thức đỏ, Hồng liên trì/đã tiễn mùi hương. Lao xao chợ cá/làng ngư phủ, Dắng dỏi cầm ve/lầu tịch dương. Dẽ có ngu cầm/đàn một tiếng, Dân giàu đủ/khắp đòi phương. I.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNI.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNRồi hóng mát thuở ngày trườngHòe lục đùn đùn tán rợp giươngThạch lựu hiên còn phun thức đỏHồng liên trì đã tiễn mùi hươngLao xao chợ cá làng ngư phủDắng dỏi cầm ve lầu tịch dươngDẽ có ngu cầm đàn một tiếngDân giàu đủ khắp đòi phương.(Rỗi rãi)(Ngát ,nức)(inh ỏi)(lẽ ra)(nhiều)(Màu vẻ,dáng vẻ)(Ngày dài)(Sen hồng ở trong ao)(lµng chµi l­íi)(mặt trời lặn)(đàn)(Màu xanh thẫm) Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi) I.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống Thời gianĐịa điểmCảnh ngày hè được miêu tả ở đâu?Bức tranh cảnh ngày hè được cảm nhận trong khoảng thời gian nào?Gần làng chài lưới: “làng ngư phủ”Có những âm thanh nào trong cảnh ngày hè?Âm thanh của cuộc sống con người: “lao xao chợ cá”.Âm thanh của tự nhiên: “dắng dỏi cầm ve”Vào lúc cuối ngày: “lầu tịch dương”→ lầu lúc mặt trời sắp lặn1.Bức tranh thiên nhiên,cuộc sống  Âm thanhI.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống Thời gianVào lúc cuối ngày: “lầu tịch dương”→ lầu lúc mặt trời sắp lặnĐịa điểmGần làng chài lưới: “làng ngư phủ”(ngư phủ:từ Hán Việt)Âm thanhÂm thanh của cuộc sống con người: “lao xao chợ cá”Âm thanh của tự nhiên: “dắng dỏi cầm ve”Màu sắcBức tranh được tác giả vẽ bằng những màu sắc nào?Màu xanh của cây hòe: “hòe lục”Màu đỏ của hoa thạch lựu: “thạch lựu phun thức đỏ”Màu hồng của hoa sen: “hồng liên trì”→ hoa sen hồng trong aoMùi vị1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNI.TÌM HIỂU CHUNGMùi thơm của hoa sen: “tiễn mùi hương”→ngát mùi hương1.Bức tranh thiên nhiên,cuộc sống Tác giả cảm nhận mùi vị gì trong ngày hè?I.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống Màu sắcMàu xanh của cây hòe: “hòe lục”Màu đỏ của hoa thạch lựu: “thạch lựu phun thức đỏ”Màu hồng của hoa sen: “hồng liên trì”→ hoa sen hồng trong aoMùi vịMùi thơm của hoa sen: “tiễn mùi hương”→ ngát mùi hươngNhà thơ đã huy động: - Thị giác : màu xanh,màu đỏ,màu hồng - Khứu giác : hương sen - Thính giác : tiếng ve,tiếng chợ cá - Thính giác và sự liên tưởng : tiếng ve→tiếng đànSự giao cảm mạnh mẽ nhưng rất tinh tế và sâu sắc của nhà thơ đối với cảnh vật Các tác giả thời Hồng Đức từng viết: Nước nồng sừng sực đầu rô trỗi, Ngày nắng chang chang lưỡi chó lè. (Lại vịnh nắng mùa hè – Bài 3)Nhà thơ đã cảm nhận cảnh vật bằng những giác quan nào?I.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống Em có nhận xét gì về bức tranh thiên nhiên trong bài ?Bức tranh thiên nhiên sinh động đầy màu sắc, đầy sức sốngI.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống Nhóm 1-2 Nhóm 3-4(?) Có ý kiến cho rằng: “ cảnh ngày hè có sự hài hoà giữa âm thanh màu sắc, cảnh vật và con người”. Anh/ chị hãy phân tích để làm sáng tỏ ý kiến trên?(?) Để miêu tả khung cảnh đó, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó ?CÂU HỎI THẢO LUẬNI.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống * Các biện pháp nghệ thuật- Từ ngữ gợi tả+ “Ngày trường”: ngày dài + “Hoè lục”: vàng, xanh+ “Tán rợp giương” : tán cây toả rộng + “Tiễn mùi hương”: ngát hương Cảnh vật gần gũi, quen thuộcCảnh vật gần gũi, quen thuộc- Động từ+ “Phun”: ứa ra+ “Đùn đùn”: dồn dập tuôn ra+ “Giương”: trương lên, rộng raSức sống chất chứa từ bên trong - Từ láy:“Lao xao”: Ồn ào, náo nhiệt+ “ Dắng dỏi”: inh ỏi Không khí nhộn nhịp Sức sống chất chứa từ bên trong Không khí nhộn nhịp- Đảo ngữ: “ dắng dỏi””Lao xao” Nhấn mạnh âm thanh sôi nổi của cuộc sốngBức tranh chiều hè chân thực,sinh động giản dị,tràn đầy sức sốngI.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống -Nhịp thơ: 3/4 (làm nổi bật cảnh vật)2.Vẻ đẹp tâm hồnCảm nhận bức tranh ngày hè sống động và tràn đầy sức sốngTâm hồn yêu thiên nhiên,yêu đời,yêu cuộc sống “Non nước cùng ta đã có duyên” (Tự thán – Bài 4)Tâm thế ngắm cảnh:“rồi/hóng mát/thuở ngày trường”+ “rồi”(từ cổ): nhàn nhã,rỗi rãi+ “ngày trường”: ngày dài+ nhịp thơ:1/2/3Tâm hồn thư thái,thanh thản trước thiên nhiên(giây phút hiếm hoi và đặc biệt)I.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống 2.Vẻ đẹp tâm hồnHai câu cuối: “Dẽ có ngu cầm đàn một tiếng, Dân giàu đủ khắp đòi phương”Hai câu thơ cuối cho ta hiểu tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với người dân như thế nào?I.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống 2.Vẻ đẹp tâm hồnMong ước Có Ngu cầm Dân giàu đủ- Khắp đòi phương Khát vọng cuộc sống thanh bình Hạnh phúc cho mọi người Tấm lòng ưu ái với dân với nước  Tấm lòng yêu nước thương dân tha thiết đến trọn đời I.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống 2.Vẻ đẹp tâm hồnBui một nỗi niềm chăng nỡ trễĐạo làm con liễn đạo làm tôiI.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống 2.Vẻ đẹp tâm hồnBui một tấc lòng ưu ái cũĐêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. (Thuật hứng - bài 2) I.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống 2.Vẻ đẹp tâm hồnViệc nhân nghĩa cốt ở yên dân.I.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1.Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống 2.Vẻ đẹp tâm hồnIII.TỔNG KẾTI.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNEm hãy tổng kết những giá trị nội dung và hình thức của bài thơ?1.Nội dung1.Nội dungCảm nhận vẻ đẹp độc đáo của bức tranh thiên nhiên ngày hè. Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi:yêu thiên nhiên,yêu đời,nặng lòng với nhân dân, đất nước 2.Nghệ thuậtViệt hóa thơ Đường luật(thất ngôn xen lục ngôn) Ngôn ngữ tinh tế,giản dị,từ gợi tả,động từ, từ láy,đảo ngữ - Sử dụng từ Hán với điển tích 2.Nghệ thuậtBài tập củng cố Câu 1: Nội dung của bài thơ là gì ?A- Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sốngB- Tình yêu thiên nhiên, khát vọng về cuộc sống thái bình, hạnh phúc C- Tình yêu cuộc sống, khát vọng về cuộc sống thái bình, hạnh phúcD- Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, khát vọng về cuộc sống thái bình, hạnh phúc Câu 2: Điều đặc biệt của bài thơ này nằm ở đâu ?A- Số tiếng trong mỗi câu thơ đều khác nhauB- Câu thơ đầu chỉ có 6 tiếng C- Câu thơ cuối chỉ có 6 tiếng D- Phương án B & CI.TÌM HIỂU CHUNGII.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNIII.TỔNG KẾTDÆn dß* Học thuộc lòng bài thơ* Nắm vững phần nội dung và nghệ thuật

File đính kèm:

  • pptcanh_ngay_he.ppt