Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết học số 40: Nhàn

Một mai, một cuốc, một cần câu,

Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.

Điệp số từ “một”

Liệt kê : “Mai, cuốc, cần câu”

Nhịp điệu: 2/2/3

 

ppt14 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết học số 40: Nhàn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Lôùp 10B chaøo möøng quyù thaày coâ !II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢNIII. TỔNG KẾTI. TÌM HIỂU CHUNGNHÀN Nguyễn Bỉnh KhiêmĐọc văn : tiết 40chuc_nguyen97NHÀN Nguyễn Bỉnh KhiêmMột mai, một cuốc, một cần câu,Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, Người khôn, người đến chốn lao xao.Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao. (Hợp tuyển thơ văn Việt nam, tập II).1. TÁC GIẢII. ĐỌC HIỂU VĂN BẢNIII. TỔNG KẾTI. TÌM HIỂU CHUNGNHÀN Nguyễn Bỉnh KhiêmĐọc văn : tiết 40chuc_nguyen97- Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trạng Trình, (1491- 1585), hiệu là Bạch Vân cư sĩ, quê làng Trung Am (nay thuộc Vĩnh Bảo – Hải Phòng).- Ông là người có học vấn uyên thâm, tính tình thẳng thắn, cương trực, được suy tôn là Tuyết Giang phu tử (Người thầy sông tuyết).- Đỗ trạng nguyên năm 1535, làm quan dưới triều nhà Mạc. Sau đó cáo quan về ở ẩn, làm nghề dạy học.2. TÁC PHẨMII. ĐỌC HIỂU VĂN BẢNIII. TỔNG KẾTI. TÌM HIỂU CHUNGchuc_nguyen97 + Chữ hán: Bạch Vân Am thi tập (gồm 700 bài) + Chữ Nôm: Bạch Vân quốc ngữ thi (gồm 170 bài).- Nội dung thơ : Mang đậm chất triết lí, giáo huấn, ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn. và phê phán những thói đời đen bạc. NHÀN Nguyễn Bỉnh KhiêmĐọc văn : tiết 403. VĂN BẢNI. TÌM HIỂU CHUNGII. ĐỌC HIỂU VĂN BẢNIII. TỔNG KẾTa. Xuất xứ :c. Bố cục :Hai phần Trích tập Bạch Vân quốc ngữ thi, được sáng tác khi tác giả về ở ẩn. Câu 1, 2; 5, 6 : Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Câu 3, 4,7,8 : Vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm.b. Thể loại : Thất ngôn bát cú Đường luật.NHÀN Nguyễn Bỉnh KhiêmĐọc văn : tiết 40II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢNIII. TỔNG KẾTI. TÌM HIỂU CHUNG1. Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm :Câu 1, 2 :- Điệp số từ “một”- Liệt kê : “Mai, cuốc, cần câu”Sẵn sàng hòa nhập vào cuộc sống chất phác, đồng quê.- Nhịp điệu: 2/2/3- Từ láy “Thơ thẩn” :- “Dầu ai vui thú nào” :=>Trạng thái thanh thản, ung dung hòa nhập vào cuộc sống dân dã, thôn quê và coi thường danh lợi của nhà thơ.NHÀN Nguyễn Bỉnh KhiêmĐọc văn : tiết 40Một mai, một cuốc, một cần câu,Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.Nhàn hạ, thanh thảnMặc ai, không bận tâm với danh lợi.+ Thu : măng trúc.+ Đông: giá đỗ+ Xuân: tắm hồ sen.+ Hạ: tắm ao.II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢNIII. TỔNG KẾTI. TÌM HIỂU CHUNG1. Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm :Câu 5, 6 :- Thức ăn :Cuộc sống đạm bạc, dân dã, mùa nào thức ấy, hòa mình với thiên nhiên. Cách ngắt nhịp : 4-3 Nghệ thuật : Liệt kê đan xen Nhà thơ đã sống cuộc sống thuần hậu của một lão nông tri điền, chan hòa với thiên nhiên, giữ cốt cách thanh cao và vượt lên trên danh lợi.Thu : ăn măng trúcĐông : ăn giá - Sinh hoạt : Xuân : tắm hồ senHạ : tắm aoNHÀN Nguyễn Bỉnh KhiêmĐọc văn : tiết 40Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢNIII. TỔNG KẾTI. TÌM HIỂU CHUNG1. Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm :Câu 3, 4 :- Nghệ thuật đối : Cách nói ngược nghĩa : Ta dại – người khôn.=> Đối lập giữa nhân cách và danh lợi – cho thấy sự thanh thản của nhà thơ khi thoát ra ngoài vòng danh lợi. Ta >< chốn lao xao+ Nơi vắng vẻ : nơi tĩnh lặng, nơi thôn quê, dân dã.2. Vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm :- Nghệ thuật ẩn dụ :+ Chốn lao xao : chốn quan trường, nơi đô hội, nơi tranh giành quyền lợi.NHÀN Nguyễn Bỉnh KhiêmĐọc văn : tiết 40Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, Người khôn, người đến chốn lao xao.II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢNIII. TỔNG KẾTI. TÌM HIỂU CHUNG1. Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm :Câu 7, 8 : Với nhà thơ, cái khôn của người thanh cao là quay lưng lại với danh lợi vì danh lợi chỉ là “giấc chiêm bao”. Trí tuệ đó đã nâng cao nhân cách để nhà thơ từ bỏ “chốn lao xao” mà tìm “nơi vắng vẻ”, nơi tĩnh tại của tâm hồn ở chốn đồng quê.+ Hình ảnh “Uống rượu cội cây” : Thú tiêu dao của bậc trí thức.2. Vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm :+ Điển tích “Phú quý tựa chiêm bao” : Triết lý nhân sinh của bậc trí thức.NHÀN Nguyễn Bỉnh KhiêmĐọc văn : tiết 40Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.NHÀN Nguyễn Bỉnh KhiêmĐọc văn : tiết 401. Nghệ thuật2. Ý nghĩa văn bản - Từ ngữ, hình ảnh tự nhiên, mộc mạc. - Sử dụng đạt hiệu quả nghệ thuật : Đối, điệp, điển tích. - Giọng thơ nhẹ nhàng, hóm hỉnh.- Vẻ đẹp nhân cách : thái độ coi thường danh lợi, giữ cốt cách thanh cao, hòa hợp thiên nhiên.II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢNI. TÌM HIỂU CHUNGIII. TỔNG KẾT12BẠN HIỂU THẾ NÀO ??2Quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm như thế nào ?BẠN HIỂU THẾ NÀO ?TRẢ LỜISống đạm bạc, hòa hợp với thiên nhiên,vượt lên trên danh lợi.Qua bài thơ NHÀN của Nguyễn Bỉnh Khiêm, bạn cảm nhận được vẻ đẹp nhân cách của nhà thơ như thế nào ? TRẢ LỜINhân cách thanh cao, trí tuệ sáng suốt, uyên thâm.BẠN HIỂU THẾ NÀO ?

File đính kèm:

  • pptngu_van.ppt