Bài giảng Ngữ văn 12 - Tiết 20: Tuyên ngôn độc lập

1. Hoàn cảnh sáng tác

Đối tượng:

Đồng bào cả nước.

 Nhân dân trên toàn thế giới, đặc biệt là các nước Pháp, Mĩ.

 

ppt37 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 12 - Tiết 20: Tuyên ngôn độc lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chµo Mõng Qói ThÇy C« gi¸o Vµ c¸c em häc sinh! 30/3/2091Nguyễn Thu ThanhTiết 20TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (Hồ Chí Minh)30/3/2092Nguyễn Thu Thanh30/3/2093Nguyễn Thu Thanh TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)I. GIỚI THIỆU CHUNG:1. Hoàn cảnh sáng tác:30/3/2094Nguyễn Thu ThanhTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)I. GIỚI THIỆU CHUNG:2. Đối tượng: Đồng bào cả nước. Nhân dân trên toàn thế giới, đặc biệt là các nước Pháp, Mĩ.1. Hoàn cảnh sáng tác30/3/2095Nguyễn Thu ThanhTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)3. Mục đích, ý nghĩa: Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc. Khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Khẳng định quyết tâm bảo vệ nền tự do độc lập, đập tan mọi luận điệu xảo trá của kẻ thù.I. GIỚI THIỆU CHUNG:30/3/2096Nguyễn Thu ThanhTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)I. GIỚI THIỆU CHUNG:- Phần1: Đặt vấn đề: Nêu cơ sở pháp lí.- Phần 2: Giải quyết vấn đề: Nêu cơ sở thực tế.- Phần 3: Kết thúc vấn đề: Tuyên bố độc lập.4. Bố cục:30/3/2097Nguyễn Thu ThanhTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)- Trích dẫn TNĐL của Mĩ+ Thái ộ trân trọng những danh ngôn bất hủ+ Lấy lời lẽ tổ tiên người Mĩ, Pháp nói với người Mĩ, Pháp hiện tại  nghệ thuật lấy “gậy ông đập lưng ông”+ Đặt ba cuộc cách mạng, ba nền độc lập ngang hàng nhau  niềm tự hào dân tộc.+ Dùng chân lí đã được thừa nhận, làm cơ sở pháp lí vững chắc.II. PHÂN TÍCH1. Đặt vấn đề: Nêu cơ sở pháp líTN DQ-NQ của Pháp30/3/2098Nguyễn Thu Thanh- “Suy rộng ra” + Từ quyền con người nâng lên thành quyền dân tộc.+ Đóng góp lớn, đầy sáng tạo cho lí luận của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới.Tiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCH1. Đặt vấn đề: Nêu cơ sở pháp lí30/3/2099Nguyễn Thu Thanh“Tất cả mọi người đàn ông đều sinh ra có quyền bình đẳng” (“Tuyên ngôn độc lập” của Mỹ)“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng” (Hồ Chí Minh dịch)“Chỉ bằng một sự thay đổi nhỏ, Hồ Chí Minh đã giải phóng cho cả một nửa nhân loại”. (Lady Botton- nhà văn Mỹ)30/3/20910Nguyễn Thu Thanh Sơ kết:Đặt vấn đề một cách khéo léo, Hồ Chí Minh đã tạo một cơ sở vững chắc làm nền tảng cho bản “Tuyên ngôn độc lập”. Đoạn văn thể hiện nổi bật những nét đặc sắc trong nghệ thuật lập luận của tác giả.Tiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCH1. Đặt vấn đề: Nêu cơ sở pháp lí30/3/20911Nguyễn Thu Thanh “Những ai muốn biết thế nào là một con người thực sự, vẻ đẹp của thế giới ở đâu, sự chiến thắng của chân lí trên trái đất ở nơi nào, mùa xuân ở đâu, xin mời đến thăm cuộc đời của Chủ tịch Hồ Chí Minh, sự hiện diện mẫu mực của một con người anh hùng của thời đại của chúng ta” (Rơ-nê Đơ Pê-strê – Cu Ba)(Hết tiết 1)Tiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)30/3/20912Nguyễn Thu Thanh30/3/20913Nguyễn Thu ThanhTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)Dặn dò: Nắm chắc nội dung ý nghĩa, đặc điểm nghệ thuật của phần đặt vấn đề của bản “Tuyên ngôn độc lập”.- Viết đoạn văn ngắn về tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh qua phần đặt vấn đề của tác phẩm. (Khoảng 20 dòng).- Đọc kĩ, tìm hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của các phần còn lại.30/3/20914Nguyễn Thu ThanhXin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em30/3/20915Nguyễn Thu Thanh2. Giải quyết vấn đề: Nêu cơ sở thực tế- Nêu hệ thống tội ác: Về chính trị:Về xã hội: Dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, xác thực, giọng văn hùng biện + trữ tình.Tố cáo tội ác chồng chất, trên mọi lĩnh vực của thực dân Pháp.Tiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCHVề kinh tế:a. Tội ác của thực dân Pháp:30/3/20916Nguyễn Thu Thanh2. Giải quyết vấn đề: Nêu cơ sở thực tếTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCH-“Chúng”“Chúng”“Chúng”Điệp từ, âm hưởng mạnh mẽ, hùng hồnThái độ căm giận sục sôi30/3/20917Nguyễn Thu Thanh2. Giải quyết vấn đề: Nêu cơ sở thực tếTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCH* Vạch trần bộ mặt, bản chất của thực dân Pháp:Chúng Thủ tiêu tự do, dân chủ ><nhà nước “bảo hộ”, ngọn cờ “bác ái”thẳng tay khủng bốgiết nốt30/3/20923Nguyễn Thu Thanh2. Giải quyết vấn đề: Nêu cơ sở thực tếTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCHSơ kết:Đoạn văn là một bản cáo trạng đanh thép, vạch trần tội ác, bản chất phi nghĩa, vô nhân đạo của thực dânPháp trước dư luận thế giới. 30/3/20924Nguyễn Thu Thanh30/3/20925Nguyễn Thu Thanh2. Giải quyết vấn đề: Nêu cơ sở thực tếTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCHb. Cuộc cách mạng chính nghĩa, anh hùng của dân tộc- “Tuy vậy”  Chuyển sang ý: hành động của nhân dân ta hoàn toàn đối lập với thực dân PhápLập luận chặt chẽ, mạch lạc.30/3/20926Nguyễn Thu Thanh2. Giải quyết vấn đề: Nêu cơ sở thực tếTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCHb. Cuộc cách mạng chính nghĩa, anh hùng của dân tộcThuyết phục người nghe bằng những lí lẽ không thể chối cãi, khẳng định công lao to lớn của nhân dân,những người chủ chân chính của đất nước.- “Sự thật là” →Điệp từ, âm hưởng mạnh mẽ30/3/20927Nguyễn Thu Thanh2. Giải quyết vấn đề: Nêu cơ sở thực tếTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCHTuyên bố hùng hồn: chấm dứt quan hệ thuộc địa với thực dân Pháp, kiên quyết chống lại âm mưu xâm lược của chúng.- “Bởi thế cho nên”Quan hệ từ, chỉ rõ nhân - quảc. Khẳng định tự do, độc lập:- Thoát li hẳn- xoá bỏ hết... - kiên quyết chống lạiCâu dài, lập luận chặt chẽ, Giọng hùng hồn30/3/20928Nguyễn Thu Thanh2. Giải quyết vấn đề: Nêu cơ sở thực tếTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCHHình ảnh dân tộc Việt Nam anh hùng, hiên ngang, bất khuất với khát vọng lớn lao về quyền tự do, độc lập.c. Khẳng định tự do, độc lập:- Một dân tộc đã gan góc Dân tộc đó phải đượcĐiệp ngữ, ngôn từ trang trọng, giọng điệu hùng hồn30/3/20929Nguyễn Thu Thanh2. Giải quyết vấn đề: Nêu cơ sở thực tếTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCHSơ kết:Vạch trần tội ác của thực dân Pháp trước toàn nhân loại đồng thời ca ngợi cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân ta, Hồ Chí Minh đã nêu ra cơ sở thực tế chính đáng để hưởng tự do độc lập của nước Việt Nam.30/3/20930Nguyễn Thu Thanh- Vì những lẽ trên”Phù hợp với cơ sở thực tếTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCH3. Kết thúc vấn đề: Tuyên bố độc lậpQuan hệ từ, chỉ ra: nhân - quả- Nước Việt Nam có quyền được hưởngPhù hợp với cơ sở đạo lí, pháp lí- Sự thật đã là một nước tự do, độc lập30/3/20931Nguyễn Thu Thanh- Toàn thể nhân dân quyết giữ vững+ Lời cảnh cáo kẻ thù đang lăm le phá hoạiTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCH3. Kết thúc vấn đề: Tuyên bố độc lập+ Lời tuyên bố chính thức, trịnh trọng, hùng hồnvề độc lập dân tộc.+ Lời thề thiêng liêng trước toàn dân tộc.30/3/20932Nguyễn Thu ThanhĐoạn văn ngắn gọn, súc tích, lời lẽ hùng hồn, trang trọng, là một lời truyên bố đanh thép với toàn thể đồng bào, nhân dân thế giới và cả kẻ thù đang lăm le phá hoại thành quả Cách mạng về nền độc lập tự do của dân tộc taTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)II. PHÂN TÍCH3. Kết thúc vấn đề: Tuyên bố độc lậpSơ kết:30/3/20933Nguyễn Thu Thanh- “Tuyên ngôn độc lập” là một áng văn chính luận mẫu mực: lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, thuyết phục, hùng hồn, dẫn chúng cụ thể, chính xác,... Tiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)III. TỔNG KẾT- Tác phẩm là lời tuyên bố trước toàn quốc dân và thế giới, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, khẳng định quyết tâm sắt đá bảo vệ nền tự do độc lập của toàn thể nhân dân Việt Nam.30/3/20934Nguyễn Thu Thanh30/3/20935Nguyễn Thu ThanhTiết 20-21: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh)IV. DẶN DÒ TIẾT SAU Nắm chắc bài học. Chuẩn bị bài mới: Làm văn: Lập luận trong văn nghị luận 30/3/20936Nguyễn Thu ThanhXin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em30/3/20937Nguyễn Thu Thanh

File đính kèm:

  • ppttuyen_ngon_doc_lapHCM_hay.ppt