Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Bài 11: Từ đồng âm

Anh chàng nọ đã sử dụng từ ngữ đồng âm để lấy lý do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.

Nếu em là viên quan xử kiện ,em sẽ sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh để hỏi anh chàng nọ.

“ cái vạc của ông hàng xóm bằng đồng cơ mà”

-> Anh ta sẽ chịu thua.

 

pptx22 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 83 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Bài 11: Từ đồng âm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
§ång tiÒn - Tư­îng ®ång 
Hßn ®¸ - §¸ bãng 
L¸ cê - Cê vua 
 Hoa sóng- KhÈu sóng 
Em bÐ bß - Con bß 
Con ®­ưêng - C©n ®ư­êng 
Con ®­ưêng - C©n ®ư­êng 
Em bÐ bß - Con bß 
KhÈu sóng - Hoa sóng 
L¸ cê - Cê vua 
§ång tiÒn - Tư­îng ®ång 
Hßn ®¸ - §¸ bãng 
1. Con ngùa ®ang ®øng 
 bçng lång lªn. 
2. Mua ®­ ư îc con chim, 
b¹n t«i nhèt ngay vµo lång . 
lång 1 : động từ chỉ hoạt động chạy cất lên đột ngột ( nh¶y, phi, tÕ, ) 
lång 2 : danh từ chỉ d ụng cụ đan bằng tre nứa để đựng,nhốt chim, gà.. ( chuång, rä, ) 
Tõ lång trong hai c©u trªn cã g ì gièng vµ kh¸c nhau ? 
Tõ lång trong hai c©u trªn cã g ì 
gièng vµ kh¸c nhau ? 
Giống nhau về âm thanh 
Khác nhau 
về nghĩa 
TỪ ĐỒNG ÂM 
THẢO LUẬN NHÓM (1,5phút) 
Bµi ca dao sau ®· sö dông nh ữ ng tõ ®ång ©m nµo? Nh ận xét các từ đồng âm đó có điểm gì giống và khác nhau? 
 Bà già đi chợ Cầu Đông, 
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? 
 Thầy bói xem quẻ nói rằng: 
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. 
 (Ca dao) 
 Giống : âm thanh đọc là “lợi” 
Khác : + Lợi 1: Lợi ích 
 +Lợi 2, 3: Bộ phận bao quanh răng ở khoang miệng 
- Tác dụng: Để chơi chữ, nhằm mục đích dí dỏm, đùa vui. 
 Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. 
3. Kết luận 
THẢO LUẬN (2PHÚT) 
? Nghĩa của từ “ chân ” trong 3 câu sau là gì? 
Từ “ chân ” trong 3 câu sau có phải là từ đồng âm? 
a. Cái ghế này chân bị gãy rồi (1) 
b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2) 
c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3) 
Cái ghế này chân bị gãy rồi (1 ) 
b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2 ) 
c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3) 
THẢO LUẬN ( 2 PHÚT ) 
Chân ghế 
Chân người 
Chân núi 
Chân 1 :̣Bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ  (chân bàn, chân ghế) 
Chân 2 : Bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng 
	 Không phải từ đồng âm 
Đây là từ nhiều nghĩa. Giữa chúng có một nét nghĩa chung làm cơ sở: “chỉ bộ phận dưới cùng”. Các nghĩa chuyển đều dựa trên cơ sở của nghĩa gốc. 
Chân 3: bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt n ền (chân núi, chân tường) 
 Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? 
 TỪ ĐỒNG ÂM 
TỪ NHIỀU NGHĨA 
 Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì tới nhau. 
 Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở. Giống nhau về nghĩa. 
II . Sử dụng từ đồng âm 
1. Ví dụ sgk/ tr.135 
Câu: đem cá về kho ! 
Dựa vào đâu em phân biệt được nghĩa của từ “ lồng ” ở hai ví dụ trên? 
 Dựa vào ngữ cảnh từ xuất hiện để xác định nghĩa của từ trong trường hợp xét nghĩa từ “ lồng ” 
Câu “ Đem cá về kho ” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì từ “ kho ” có thể hiểu theo mấy nghĩa 
kho 1 : một cách chế biến thức ăn 
kho 2: nơi để chứa hàng 
II . Sử dụng từ đồng âm 
Ví dụ sgk/ tr.135 
 Câu: “Đem cá về kho !” 
kho 1 : mét c¸ch chÕ biÕn thøc ăn 
kho 2 : n¬i ®Ó chøa hµng 
( Động tư ̀) 
( Danh từ ) 
=> Để hiểu đúng nghĩa của từ “kho” ta dựa vào hoàn cảnh giao tiếp và đặt nó vào từng câu cụ thể. 
[ 
2. Ghi nhớ 2: 
 	 Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm gây ra. 
III. Luyện tập 
1. Bài 1 : 
Thu 
Ba 
Tranh 
Sang 
Sức 
Cao 
Nhè 
Tuốt 
Môi 
Nam 
Thu tiền 
Mùa thu 
Cao thấp 
Cao hổ cốt 
Nhà tranh 
Tranh ảnh 
Số ba 
Ba mẹ 
Sức lực 
Trang sức 
Phương Nam 
Nam giới 
Khóc nhè 
Nhè trước mặt 
Sang trọng 
Sưả sang 
Tuốt lúa 
Ăn tuốt 
Đôi môi 
Môi trường 
Tháng tám, thu cao, gió thét già 
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta 
Tranh bay sang sông rải khắp bờ 
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa 
Mảnh thấp bay lộn vào mương sa. 
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức , 
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, 
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre 
Môi khô miệng cháy gào chẳng được, 
Quay về , chống gậy lòng ấm ức! 
(Trích: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ) 
2. Bài 2: 
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ “ cổ ” và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó. 
a) - Cổ 1: ( Nghĩa gốc ) Bộ phận nối liền thân và đầu của người hoặc động vật. 
- Cổ 2: ( Cổ tay, cổ chân ) Bộ phận gắn liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân. 
- Cổ 3: ( cổ chai lọ ) Bộ phận gắn liền giữa thân và miệng của đồ vật. 
b) Tìm từ đồng âm với danh từ “ cổ ” và cho biết nghĩa của từ đó? 
 Mối liên quan: Đều là bộ phận dùng để nối các phần của người, vật 
b) - Cổ: cổ đại, cổ đông, cổ kính,  
+ Cổ đại: thời đại xa xưa nhất trong lịch sử 
+ Cổ đông: người có cổ phần trong một công ty 
+ Cổ kính: Công trình xây dựng từ rất lâu, có vẻ trang nghiêm. 
3. Bài 3: 
 Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm ) 
 - bàn (danh từ ) - bàn (động từ ) 
 - sâu (danh từ ) - sâu (tính từ ) 
 - năm (danh từ ) – năm (số từ ) 
-> Họ ngồi vào bàn để bàn công việc . 
-> Con sâu bị rơi xuống cái hố sâu 
-> Năm nay cháu vừa tròn năm tuổi. 
- Vạc đồng 1: 
4. Bài 4: 
Là một đồ dùng làm bằng kim loại đồng 
Tên gọi của một loài chim sống ngoài cánh đồng lúa 
- Vạc đồng 2: 
Anh c hàng nọ đã sử dụng từ ngữ đồng âm để lấy lý do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. 
Nếu em là viên quan xử kiện ,em sẽ sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh để hỏi anh chàng nọ. 
“ cái vạc của ông hàng xóm bằng đồng cơ mà” 
-> Anh ta sẽ chịu thua. 
 Nắm được nội dung bài học 
 Học thuộc từng phần ghi nhớ ở sgk 
- Soạn bài “Thành ngữ” 
Dặn dò: 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_bai_11_tu_dong_am.pptx
Bài giảng liên quan