Bài giảng Phân bón hóa học (tiết 4)
b) Phân Kali sunfat (SOP)
* Thành phần dinh dưỡng:
- K nguyên chất: 45-50%, S: 18%.
* Tính chất vật lý:
- Dạng tinh thể nhỏ, trắng, mịn
- Dễ tan trong nước, ít hút ẩm, ít vón cục.
* Cách sử dụng hợp lý:
- Hiệu quả cao khi dùng cho cải, thuốc lá, chè, cà phê.
- Không nên sử dụng trong thời gian dài vì tăng độ chua của đất.
Phân bón hóa họcNhóm 2 - TK24III - Phân Kali1) Tìm hiểu chung về phân Kali.VD: KCl, K2SO4, tro thực vật (K2CO3)Thành phần hóa học: Chủ yếu là K.Dạng cây hấp thụ: ion K+Độ dinh dưỡng đánh giá bằng lượng % K2O1 K2SO4Vai trò: + Giúp cây hấp thụ nhiều đạm ` hơn. + Cần cho việc tạo đường, chất bột, chất xơ và chất dầu. + Tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây. + Tăng năng suất cây trồng.2) Một số loại phân Kali thường gặp:a) Phân Kali Clorua (MOP):* Chiếm tới 93% tổng lượng phân Kali* Thành phần dinh dưỡng chính:-K2O : 50-60%-Màu sắc : Đỏ hồng hoặc trắng.* Có thể dùng bón lót hoặc bón thúc* Vai trò: Giúp cây cứng cáp, tăng chất lượng nông sản.* Cách sử dụng và bảo quản hợp lý: - Bón trước khi ra hoa. - Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp. - Không bón vào đất mặn, cây không ưa clo.b) Phân Kali sunfat (SOP)* Thành phần dinh dưỡng: - K nguyên chất: 45-50%, S: 18%.* Tính chất vật lý: - Dạng tinh thể nhỏ, trắng, mịn - Dễ tan trong nước, ít hút ẩm, ít vón cục.* Cách sử dụng hợp lý: - Hiệu quả cao khi dùng cho cải, thuốc lá, chè, cà phê. - Không nên sử dụng trong thời gian dài vì tăng độ chua của đất.c) Ngoài ra còn có Kali-Magie Sunfat * Thành phần dinh dưỡng: - K2O: 20-30%, MgO: 5-7%, S: 16-20%. * Tính chất vật lý: - Dạng bột mịn, màu xám. * Cách sử dụng hợp lý: - Sử dụng hạn chế trên các loại đất mặn.d) Biểu hiện khi thiếu K:- Cây phát triển chậm, còi cọc.- Biểu hiện xuất hiện từ mép lá vào trong, úa vàng dọc mép, đỉnh lá già bị sém và nâu.- Thân yếu, cây dễ đổ.- Hạt, quả bị teo. IV - Một số loại phân bón khác:1) Phân hỗn hợp và phân phức hợp: - Khái niệm: Phân chứa đồng thời hai hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.a) Phân hỗn hợp: - Chứa cả ba nguyên tố N, P, K. - Sản xuất bằng việc trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau. VD: nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3* Biểu hiện của cây khi thiếu N, P, K.b) Phân phức hợp: - Khái niệm: Hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất. VD: amophot. - Tính chất vật lý: Không bị vón cục. dễ cơ giới hóa - Dùng được nhiều loại cây.2) Phân vi lượng: - Cung cấp cho cây các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo,...ở dạng hợp chất. - Vai trò: + Tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng, trao đổi chất. + Tăng hiệu ứng quang hợp. - Cách dùng hợp lý: + Bón cùng phân khác. + Không dùng quá lượng."Thanks for watching"
File đính kèm:
- Bai_12_Phan_bon_hoa_hoc.ppt