Bài giảng Sinh học - Bài 2: Phiên mã và dịch mã

Nhận làm giáo án điện tử
50.000 vnd một bài,tấc cả các môn,khối lớp bậc tiểu học,trung học,trung học phổ thông,các giáo án mọi lĩnh vực.Chịu trách nhiệm tài liệu,nội dung, cách thức soạn theo ý tưởng được giao!
Thiết kế logo, các mẫu quảng cáo, bản biểu, áo lớp(nhóm).
Điên thoại: 01267220487-08.35164010(nhật)

ppt22 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 2544 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học - Bài 2: Phiên mã và dịch mã, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÕ THỊ SÁUTỔ SINH KỸ THUẬTBài 2Lớp:12A1Giáo viên: Nguyễn Như ÝPHIÊN Mà VÀ DỊCH MÃNhận làm giáo án điện tử 50.000 vnd một bài,tấc cả các môn,khối lớp bậc tiểu học,trung học,trung học phổ thông,các giáo án mọi lĩnh vực.Chịu trách nhiệm tài liệu,nội dung, cách thức soạn theo ý tưởng được giao!Thiết kế logo, các mẫu quảng cáo, bản biểu, áo lớp(nhóm)........Điên thoại: 01267220487-08.35164010(nhật) Trình tự của các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các axit amin của phân tử protein thông qua hai qua trình phiên mã và dịch mãPhiên mãDịch mãI. CƠ CHẾ PHIÊN MÃKhái niệmDiễn biến cơ chế phiên mãKhái niệmDiễn biến cơ chế dịch mãMối liên hệ ADN – mARN – Tính trạngPôliribôxômII. CƠ CHẾ DỊCH MÃSự truyền thông tin di truyền từ AND sang phân tử ARN được gọi là quá trình phiên mã.* Các loại ARN và chức năng của chúng: Loại ARNNhiệm vụĐặc điểm cấu tạomARNtARNrARNKhái niệm phiên mãDựa nội dung SGK và kiến thức đã học, hãy hoàn thiện phiếu học tập sauThế nào gọi là quá trình phiên mã? Loại ARNNhiệm vụĐặc điểm cấu tạomARNtARNrARNLàm khuôn cho dịch mã ở ribosomeĐầu 5’ có vị trí đặc hiệu nằm gần codon mở đầu để ribosome nhận biếtMang axit amin đến ribosome, tham gia dịch mãCó bộ ba đối mã đặc hiệu (anticođon), có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với côđon tương ứng trên mARNNơi tổng hợp prôtêinGồm 2 tiểu phần, khi tổng hợp Pr mới liên kết thành rbs hoạt động chức năng Khái niệm phiên mãDiễn biến cơ chế phiên mãGồm 3 giai đoạn chính:-Khởi đầu: Enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ ra mạch mã gốc có chiều 3' - 5' và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (điểm khởi đầu)-Kéo dài: ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' - 5' để tổng hợp nên phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung ( A-U, T-A, G-X và ngược lại) theo chiều 5' - 3'-Kết thúc: Khi enzim chuyển tới cuối gen gặp tín hiệu kết thúc (điểm kết thúc) thì dừng phiên mã và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng.* Những điểm cần lưu ý trong quá trình phiên mã: ---Enz tham gia là ARN polimeraza.	- Phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu đứng trước gen (phía đầu 3’ của mạch mã gốc); đoạn enz ARN polimeraza hoạt động tương ứng với 1 gen.	- Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN là 3’-5’.	- Chiều của mARN được tổng hợp là 5’-3’.	- Khi gặp tín hiệu kết thúc (điểm kết thúc) thì mạch mARN tách ra và enz ARN polimeraza rời khỏi mạch khuôn.	- Qúa trình tổng hợp tARN & rARN cũng tương tự, sau khi chuỗi pôliribônuclêôtit hoàn thành xong, chúng sẽ biến đổi cấu hình đặc trưng cho cấu trúc của chúng.	- Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều enzim tham gia hơn.QS H 2.1 -sgk, trả lời các câu hỏi: -Enzim nào tham gia quá trình phiên mã?Phiên mã bắt đầu ở vị trí nào trên đoạn ADN (gen)?Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN?Chiều tổng hợp và nguyên tắc bổ sung khi tổng hợp mARN?Hiện tượng xảy ra khi kết thúc phiên mã?	Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự các axit amin trong chuỗi Polipeptit của Protein là dịch mã* Các TP tham gia vào quá trình dịch mã:	- mARN trưởng thành và ribosome.	- tARN và 1 số loại enzim.	- ATP.	- Các axit amin tự do.Khái niệm dịch mãa) Hoạt hoá axit amin: - Axit amin + ATPEnzimAxit amin hoạt hoáaaATPAxit aminHoạt hoá- Axit amin hoạt hoá + t ARN	 aa – t ARNEnzimArgXem SGK và quan sát sơ đồ sau cho biết thế nào là hoạt hoá axit amin?Diễn biến cơ chế dịch mãb) Dịch mã và tổng hợp chuỗi PP: gồm 3 bước* Kéo dài chuỗi polipeptit:* Mở đầu: Hai tiểu đơn vị Riboxom gắn vào mARN ở cođon mở đầu (AUG). Các tARN nhờ có bộ ba đối mã đó mang các axitamin tương ứng đặt đúng vị trí theo khuôn mARN để tổng hợp nên chuỗi polipeptit xác định* Kết thúc:Diễn biến cơ chế dịch mãKhi Riboxom tiếp xúc với mã kết thúc của mARN (UAG, UAA, UGA) thì quá trình dịch mã hoàn tấc * Những điểm cần lưu ý trong quá trình dịch mã:	Quan s¸t h×nh 2.2 vµ cho biÕt:Codon më ®Çu trªn mARN?Codon trªn mARN vµ anticodon t­¬ng øng cña tARN mang aa thø nhÊt?Liªn kÕt peptit ®Çu tiªn gi÷a 2 aa nµo?-Các bộ ba trên mARN gọi là codon-Bộ ba trên tARN gọi là anticodon (bộ ba đối mã)-Liên kêt giữa các axit amin gọi là liên peptit do enzim peptidin transferaza xúc tác-Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’-3’ theo từng nấc, mỗi nấc tương ứng với 1 codon-Codon mở đầu trên mARN là AUG tương ứng axit foocmin metionin (fMet)Codon của axit amin thứ nhất là GUX. Anticodon tương ứng là XAGLiên kết peptit đầu tiên là liên kết giữa axit amin mở đầu (fMet) và val (fMet - val) Trên mỗi phân tử mARN, 1 số mARN cùng hoạt động được gọi là Poliribosome=> Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp từ 1  nhiều chuỗi Polipeptit cùng loại rồi tự hủy; các riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào.Pôliribôxôm Sơ đồ hoạt động của PôliribôxômPôliribôxôm	- Thông tin duy truyền trong ADN truyền qua các thế hệ tế bào qua cơ chế nhân đôi.	- Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng qua cơ chế phiên mã và dịch mã 	 mARN 	 Protein 	 Tính trạng Mối liên hệ ADN – mARN – Tính trạngADNPhiên mãDịch mãNhân đôi 1. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đềuA. bắt đầu bằng axit amin MetB. bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiôninC. Có Met ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzimD. cả A và CCủng cố 2. Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mãA. rARNB. tARNC. mARND. cả ba loạiCủng cố 3. Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch bổ sung là AGXTTAGXA?A. AGXUUAGXAB. UXGAAUXGUC. TXGAATXGTD. AGXTTAGXACủng cố 4. Quá trình giải mã kết thúc khi:A. ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG trên mARNB. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do C. ribôxôm tiếp xúc với môt trong các bộ mã: UAA, UAG, UGA.D. Ribôxôm gắn axit amin Met vào vị trí cuối cùng của chuổi pôlipeptitCủng cốNhận làm giáo án điện tử 50.000 vnd một bài,tấc cả các môn,khối lớp bậc tiểu học,trung học,trung học phổ thông,các giáo án mọi lĩnh vực.Chịu trách nhiệm tài liệu,nội dung, cách thức soạn theo ý tưởng được giao!Thiết kế logo, các mẫu quảng cáo, bản biểu, áo lớp(nhóm)........Điên thoại: 01267220487-08.35164010(nhật) XIN CẢM ƠNQUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN HỌC SINH Đà CHÚ Ý LẮNGNGHE!

File đính kèm:

  • pptpHIEN_MA_VA_DICH_MA.ppt
Bài giảng liên quan