Bài giảng Sinh học - Vi sinh vật nhân thực (chân hạch)

Kích thước và hình dạng:

 *Kích thước: thay đổi nhiều.

 *Hình dạng: rất khác nhau và thường phức tạp, dạng đơn bào hay đa bào.

2. Vách tế bào:

 Thường dày và chắc hơn vách tế bào VSV nhân nguyên.

 a/ Ở Rong và một vài nấm hạ đẳng

 * Cấu tạo bởi vách cellulôz đa phân tử.

 *Mỗi cấu tử cellulôz đa phân tử có thể trên 8000 đơn vị glucoz và nối với nhau bởi mối nối

 * Cấu tử cellulôz thường ở dạng sợi vách dày và vững chắc.

 

ppt39 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học - Vi sinh vật nhân thực (chân hạch), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Nhóm 2VI SINH VẬT NHÂN THỰC (CHÂN HẠCH)(Eukaryotic microorganism)Sinh viên thực hiện:	 MSSV:	Nguyễn văn Phong	 3084127Bùi thị thu Ngọc	 3084121Mạc ngọc Thơ	 3084151	Huỳnh thị mộng Tuyền	 3084170Nguyễn như Thanh	 3084144Võ thành Công 3084061Giảng viên hướng dẫn:GENERAL MICROBIOLOGY ATrần Vũ PhếnMail: tvphen@ctu.edu.vnTel: 0939819474 Phạm thị hương Châu 3084059Lương vĩnh Phát 3084126Dương văn Nam 3084116Trần văn thắng 3084146Lê phước Toàn 3084159Nguyễn trường Lưu 3084110Lưu công Đoàn 3084074NỘI DUNG:CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰC:SỰ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN THỰCĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT NHÂN THỰC:NẤM:Vai trò của nấm trong tự nhiên.Ảnh hưởng của các yếu tố môi trườngCấu tạo của nấmSinh sản của nấmPhân loại nấmTẢOPRÔTOZOAKích thước và hình dạng: *Kích thước: thay đổi nhiều. *Hình dạng: rất khác nhau và thường phức tạp, dạng đơn bào hay đa bào.2. Vách tế bào: Thường dày và chắc hơn vách tế bào VSV nhân nguyên. a/ Ở Rong và một vài nấm hạ đẳng * Cấu tạo bởi vách cellulôz đa phân tử. *Mỗi cấu tử cellulôz đa phân tử có thể trên 8000 đơn vị glucoz và nối với nhau bởi mối nối 	 * Cấu tử cellulôz thường ở dạng sợi vách dày và vững chắc.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰCb/ Ở nấm, một số nấm hạ đẳng và hầu hết nấm thượng đẳng Cấu tạo: cellulôz đa phân tử và liên kết với nhau bởi móc nối Dạng vô định hình và vách tế bào còn chứa chitin (N- acetyle glucosamine). Để phân biệt các loại nấm.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰCNấm thượng đẳngc/ Ở nguyên sinh động vật (prôtôzoa) *Hầu như không có vách tế bào.Tuy nhiên ở một số loài có chất pseudo-chitin.hoặc carbonat calcium hoặc hợp chất của silic. *Ở dạng sợi đàn hồi tính vững chắc để che chở tế bào chất bên trong và giúp cho sự di chuyển tế bào.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰC3.Màng nguyên sinh chất. *Giống vi sinh vật nhân nguyên. Chỉ có khác ở loại protein và phosphorit ở màng. * Có chất sterol trong màng nguyên sinh chất. 4.Hệ thống nội mạc (endoplasmic reticulum) Nhiệm vụ: +là nơi để ribôxôm và các cơ quan của bộ máy tổng hợp protein đính vào. +là những rãnh liên lạc giữa mặt ngoài của tế bào với cấu trúc bên trong.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰC5. Bộ Golgi* Là một số thể được cấu tạo bởi các màng.* Nhiệm vụ: tổng hợp ra các chất cấu tạo nên vách tế bào.* Các sợi cellulôz và các chất khác được các thể của bộ Golgi tạo ra,được các thể tiểu không bào(Golgi vacuole) chuyển dần ra ngoài, xuyên qua màng sinh chất và cung cấp cho vách của tế bào.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰC6.Không bào*Những thể gồm một lớp màng kín chứa dung dịch muối khoáng đậm đặc,các acid amin,đường và các chất khác.*Ở tảo KB có màu nhờ đó tế bào có màu sắc rỏ rệt.*Hiện diện: lúc tế bào đã trưởng thành.Tuy nhiên trong lúc tế bào đang phân cắt không bào biến mất.*Ở tế bào nguyên sinh động vật (prôtôzoa) : 	+Không bào dinh dưỡng (food vacuoles): tiêu hóa thức ăn	+Không bào co rút (contractile vacuoles):trương ra hoặc co lại để điều hòa áp xuất thẩm thấu của tế bào và để thải cặn bã ra ngoài.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰC7.Lyxôxôm và các vi thể (lysosome and microbodies):*Lyxôxôm là thể gồm các enzym tiêu hóa và được một lớp màng bọc kín lại,có nhiệm vụ tiêu hóa thức ăn.*Các vi thể là những bọc kín trong chứa các enzym cần thiết cho quá trình hô hấp của tế bào.8.Ty thể (mitochondria):*Hình dạng: hình trái xoan gồm hai màng.*Nhiệm vụ: hô hấp, chuyển hóa năng lượng và chứa các bộ máy tổng hợp protein dưới dạng ribosom hoặc các chất khác.*Ty thể sản xuất ra adenosine triphosphate (ATP), năng lượng của tế bào.*Số lượng: thay đổi. Phân bố ở những nơi tiến hành các quá trình liên quan tới sự trao đổi năng lượng ( ví dụ : gần nhân,điểm góc của goi..)CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰCmitochondria9.Lục Lạp (chloroplasts):*Lục lạp là cơ quan đặc biệt của tế bào sinh vật quang tổng hợp.*Hình dạng: rất nhiều hình dạng khác nhau.*Cấu tạo:một lớp màng bọc bên ngoài và bên trong chứa chất dịch protein (chất nền),và có nhiều phiến quang tổng hợp.Nhiệm vụ: tổng hợp nhờ các sắc tố nhất là diệp lục tố. Là nơi duy nhất trong tế bào tích lũy tinh bột.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰC10.Các cách di động của vi sinh vật nhân thực:  vận chuyển dưới hình thức dòng tế bào chấta) Roi (flagellum,flagella):Một sợi dài.1 đầu gắn vào tế bào,1 đầu tự do.Tế bào có 1 roi hay nhiều roi.Có lớp vỏ bọc bên ngoài do màng nguyên sinh chất kéo dài ra,bên trong chứa chất giống tế bào chất và hệ thống sợi.Giúp tế bào di chuyển.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰCLông roiVi cấu trúc hình ống ở phía ngoàiMàng chất nguyên sinhThể gốc(cấu trúc đồng nhất đối với tiểu thể trung tâm)Những ảnh hiển vi điện tử ở những mặt cắt ngang b)Lông tơ (cillum):Cấu tạo giống như roi nhưng nhỏ và ngắn hơn.Rung động theo cùng 1 hướng giúp vi sinh vật di chuyển.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰCc) Dòng tế bào chất và chuyển động theo kiểu con amib: -Vận chuyển vòng ở bên trong tế bào. -Vận chuyển từ 1 đầu tế bào đến đầu đối diện,tỏa ra quanh màng và ngược lại. -Vận chuyển cùng hướng về đỉnh tăng trưởng của sợi hoặc tế bào. -Vận tốc chuyển động thay đổi tùy loài và tùy điều kiện ngoại cảnh.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰC11.Nhân và sự phân cắt phân của vi sinh vật nhân thực:Cấu tạo của nhân:Màng nhân.Tiểu hạch hay nhân con.Các nhiễm sắc thể.Các thể đặc biệt chỉ xuất hiện trong giai đoạn phân cắt tế bào.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰCMàng nhân:Gồm 2 lớp : ngoài và trong.Phía trên có nhiều lỗ hổng là nơi thông thương giữa các chất trong nhân với tế bào chất bên ngoài.Tiểu hạch hay nhân con (nucleolus) :Xuất hiện trong nhân lúc tế bào không phân cắt.Là những hạt ăn màu.Chứa nhiều ARNNơi tổng hợp ARN của riboxom.màng nhânchất nhiễm sắchạchlưới nội bào tươnglỗ hạt nhânNhiễm sắc thể (chromosoms) :Dễ nhuộm màu bởi chất histon trong chuỗi AND .Chứa 1 ít ARN .Khó quan sát khi tế bào phân cắt .Dễ quan sát trong giai đoạn phân nhân .b)Sự phân cắt của tế bào:Giai đoạn tổng hợp chất AND: sợi AND của tế bào mẹ được tổng hợp và tăng cường thêm và tạo thành gấp đôi lúc bình thường.Giai đoạn gián phân: (mitosis)Giai đoạn phân cắt tế bào: màng và vách được thành lập để phân chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. 2 tế bào con tách ra thành 2 cá thể độc lậpGđ gián phân (mitosis) :Tiền kỳ (prophase): các cặp NST thun ngắn lại và trở nên dày hơn và dễ quan sát. Cặp NST có khuynh hướng tiến về màng của nhân. Bó sợi được thành lập bên ngoài TBC. Màng nhân lần lần biến mất.Biến kỳ (metaphase): màng nhân hoàn toàn biến mất. Bó sợi nối liền 2 điểm centriole ở 2 cực tế bào. NST di chuyển về phần giữa của bó sợi và các centromere đính vào bó sợi.Tiến kỳ (anaphase): centromere và NST tách 2, mỗi nữa tiến về 1 cực.Chung kỳ (telophase): NST ở mỗi cực nới lỏng và kéo dài ra, màng nhân được tái tạo bao phủ nhóm NST ở mỗi cực tạo thành nhân mới. Mỗi tế bào có chứa 2 nhân mới. Số NST trong mỗi nhân mới bằng với tế bào mẹ.	II.SỰ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN HẠCHSinh sản vô tính: Là hiện tượng phân cắt nhân tạo ra 2 tế bào mới mang tín hiệu di truyền giống nhau và giống hệch với tế bào mẹ. Có n NST Sinh sản hữu tính: Là sự trao đổi và san sẽ nguồn vật liệu di truyền, giúp tế bào con thay đổi đặc tính. Xảy ra giữa 2 tế bào khác nhau. Có (n+n) NSTCẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕIRất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Thầy và các bạn !Kích thước và hình dạngVách tế bào Màng nguyên sinh chấtHệ thống nội mạc(endoplasmic reticulum)Bộ GolgiKhông bàoLyxôxôm và các vi thể(lysosome and microbodies)Ty thểLục lạpCác cách di động của vi sinh vật nhân thựcNhân và sự phân cắt của vi sinh vật nhân thực(sinh sản vô tính)sự nhận chìm (của) hạtKhông bào dinh dưỡngsự tiêu hóathể tiêu bào nhận chìm phần tử sinh chất bị hư hạithể tiêu bàoLysosomeNấm hạ đẳngNấm thượng đẳngKHÔNG BÀOContractile vacuoles ClamydomonasCytoplasmic streamingHuyết trùng plasmodiumMitosisSinh viên thực hiện:	 MSSV:	Giảng viên hướng dẫn:Trần Vũ PhếnMail: tvphen@ctu.edu.vnTel: 0939819474 Nguyễn văn Phong	 3084127Bùi thị thu Ngọc	 3084121Mạc ngọc Thơ	 3084151	Huỳnh thị mộng Tuyền	 3084170Nguyễn như Thanh	 3084144I.CẤU TẠO TẾ BÀO VI SINH VẬT NHÂN THỰC.II.SỰ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN THỰC.C.PROTOZOANHÓM AIII.ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT NHÂN THỰC:A.NẤM:1.Vai trò của nấm trong tự nhiên.2.Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường3.Cấu tạo của nấm4.Sinh sản của nấm5.Phân loại nấmB.TẢONHÓM BPhạm thị hương Châu 3084059Lương vĩnh Phát 3084126Dương văn Nam 3084116Trần văn thắng 3084146Lê phước Toàn 3084159Nguyễn trường Lưu 3084110Lưu công Đoàn Sinh viên thực hiện:	 MSSV:	Giảng viên hướng dẫn:Trần Vũ PhếnMail: tvphen@ctu.edu.vnTel: 0939819474 Endoplasmic reticulum

File đính kèm:

  • pptvi_sinh_vat_nhan_thuc.ppt