Bài giảng Tiết 11 - Bài 7: Nitơ

HĐ4: Tính chất hóa học.

* GV nêu vấn đề :

- Dựa vào số OXH có thể có của P, hãy dự đoán khả năng phản ứng của P ?

- Viết pthh minh họa.

 

doc15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 11 - Bài 7: Nitơ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
h bazơ yếu.
a. Tác dụng với nước.
* Yêu cầu HS :
- Nhắc lại hiện tượng thí nghiệm về tính tan của NH3 trong nước, quan niệm theo thuyết Arenius về bazơ.
- Giải thích hiện tượng.
b. Tác dụng với axit.
* GV làm TN: dd NH3 tác dụng với dd HCl đặc.
- GV bổ sung: Với các dd axit khác, NH3 cũng có pư tương tự. 
- Nhận xét.
c. Tác dụng với dd muối.
* Cho HS tự làm TN rồi rút ra kết luận.
- GV lưu ý : với các dd muối chứa các ion Cu2+, Zn2+, Ag+,..phản ứng có sự tạo thành phức tan.
2. Tính khử
- Từ số OXH của nitơ trong phân tử NH3 và công thức e, hãy suy đoán tính chất hóa học cơ bản của NH3.
- Làm TN như hình 2.4 SGK
* Kết luận.
HĐ4: Ứng dụng Cho HS tự đọc SGK.
HĐ5: Điều chế
1. Trong PTN. Yêu cầu HS:
- Nêu pp điều chế.
- Cách thu NH3. Giải thích.
-Làm thế nào để thu NH3 tinh khiết ?
- Tại sao không dùng H2SO4 hoặc P2O5 ? 
- GV bổ sung thêm cách điều chế nhanh NH3 như SGK.
2. Trong công nghiệp.
* Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời: Nguyên tắc, nguyên liệu, biện pháp kĩ thuật.
* Thảo luận và rút ra :
- Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hóa trị có cực.
- Nguyên tử N còn có 1 cặp e hóa trị nên có thể tham gia liên kết với các nguyên tử khác.
- N có số OXH thấp nhất : -3
* Quan sát hiện tượng, giải thích. 
 Do NH3 là phân tử phân cực nên tan tốt trong nước là dung môi phân cực.
* Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-
* Vì NH3 là chất phân cực và nước là một dung môi phân cực.
* Quan sát, giải thích hiện tượng, viết ptpư dạng phân tử và ion rút gọn.
* HS làm thí nghiệm theo nhóm : 
 Cho dd FeCl3 + dd NH3.
- Quan sát, giải thích, viết pthh dạng phân tử và ion rút gọn.
- Số OXH của nitơ trong NH3 là -3 (thấp nhất)
® Tính khử mạnh.
* Quan sát, giải thích, viết pthh.
* Cho muối NH4Cl phản ứng với dd Ca(OH)2.
* Đẩy nước vì NH3 nhẹ hơn không khí.
* Dùng CaO khan.
* Vì NH3 pư được với các chất trên.
 A. AMONIAC
I. Cấu tạo phân tử
Công thức electron : H N H
 N
Công thức cấu tạo:
® NH3 là phân tử phân cực.
II. Tính chất vật lí : SGK
- Chất khí, không màu, mùi khai và xốc nhẹ.
- d NH/KK = ® nhẹ hơn không khí.
- Tan tốt trong nước ® dd amoniac
- to hóa lỏng : -34oC ; to hóa rắn : - 78oC.
III. Tính chất hóa học
 1. Tính bazơ yếu
 a. Tác dụng với nước ® dd NH3
 NH3 + H2O D NH4+ + OH-
 b. Tác dụng với axit ® Muối amoni
Vd NH3 + HCl ® NH4Cl (khói trắng)
 Amoni clorua
 NH3 + H2SO4 ® NH4HSO4
 Amoni hiđro sunfat 
 2NH3 + H2SO4 ® (NH4)2SO4
 Amoni sunfat
 c. Dung dÞch NH3 tác dụng với dd muối mà hiđroxit là chất không tan.
Vd1: 
FeCl3 +3NH3 +3H2O ® 3NH4Cl + Fe(OH)3¯
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O ® 3NH4+ + Fe(OH)3¯
Vd2: 
AlCl3 + 3NH3 +3H2O ® 3NH4Cl + Al(OH)3¯
 Al3+ + 3NH3 + 3H2O ® 3NH4+ + Al(OH)3¯
2. TÝnh khö: 
 a. T¸c dông víi oxi  : 
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
 b. T¸c dông víi clo :
2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
 c. T¸c dông víi mét sè oxit kim lo¹i yÕu : 
2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
IV. Ứng dụng : Xem SGK
V. §iÒu chÕ 
1. Trong PTN 
 a. Muối amoni pư với dd kiềm ,to
 Vd : 
2NH4Cl + Ca(OH)2 ® 2NH3 + CaCl2 + 2H2O
 NH4+ + OH- ® NH3 + H2O
 b. Đun nóng dd NH3 đậm đặc.
2. Trong CN : Tổng hợp từ nitơ và hiđro
 N2 (k) + 3H2 (k)2NH3 (k) ∆H < 0
* Đây là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng, cần :
- Nhiệt độ : 450 -500oC.
- Áp suất : 200 – 300 atm.
- Chất xúc tác : Fe trộn thêm Al2O3, K2O.
 Vận dụng chu trình khép kiínđể nâng cao hiệu suất phản ứng.
E. Củng cố - Dặn dò
	1. Củng cố: Củng cố lí thuyết toàn bài.
	2. Dặn dò: 1. Làm bài tập: 1 đến 8 trang 37 và 38 SGK.
 2. Xem trước phần còn lại của bài 8 : Amoniac và muối amoni.
Ngày soạn : 
Ngày dạy :
 Tiết13 Bài 8: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (t2)
A. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS biết được :
	 - Thành phần phân tử, tính chất vật lí của muối amoni; tính chất hóa học : tác dụng với dung dịch kiềm và phản ứng thủy phân.
	 - Ứng dụng của muối amoni.
	2. Kĩ năng: 
	 - Quan sát các thí nghiệm hoặc tìm các ví dụ để kiểm tra những dự đoán và kết luận về tính chất muối amoni.
	 - Viết pthh biểu diễn tính chất hóa học của muối amoni.
	 - Phân biệt muối amoni và NH3.
	3. Tình cảm, thái độ: Biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường của việc sản xuất NH3 , HNO3 và có ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị : 
	1. Giáo viên: - Dụng cụ : Ống nghiệm, pipet, kẹp gỗ, giá đỡ, đèn cồn, thìa thuỷ tinh.
 - Hóa chất: muối amoni , dd NaOH, NH4Cl khan.
	 - Hệ thống câu hỏi để HS hoạt động.
	2. Học sinh: - Đọc phần còn lại của bài 8: Amoniac và muối amoni.
C. Phương pháp dạy học: Đàm thoại nêu vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
( dự kiến HS trả lời )
Phần ghi bảng
HĐ6: GV mở bài : Hãy viết công thức cấu tạo của muối amoni ; Trạng thái tồn tại của muối amoni. Muối amoni có những tính chất vật lí và hóa học nào?
* Yêu cầu HS nêu khái niệm muối amoni và lấy ví dụ.
Hđ7: Tính chất vật lí
* Cho HS làm TN thử tính tan của muối amoni và tự rút ra nhận xét.
HĐ8: Tính chất hóa học
 1. Phản ứng trao đổi ion .
* GV biểu diễn TN : dd NH4Cl t/d dd NaOH đặc, to.
 Yêu cầu HS quan sát
- Cho vào mẫu quì tím ẩm, nhận xét.
- Viết pthh.
2. Phản ứng nhiệt phân.
a.
* GV làm TN nhiệt phân muối NH4Cl. Yêu cầu HS : quan sát, mô tả hiện tượng.
- Giải thích ?
* GV lưu ý : phản ứng 2a không phải là pư oxi hóa - khử, sản phẩm có NH3.
 NH4HCO3 : làm bột nở.
b. Phản ứng nhiệt phân NH4NO2 , NH4NO3 được dùng để điều chế N2 , N2O trong phòng thí nghiệm.
* HS nêu khái niệm muối amoni theo SGK.
* Lấy ví dụ : NH4Cl và (NH4)2SO4 , NH4NO3 ,
* Làm TN thử tính tan của NH4Cl và (NH4)2SO4 .
* Rút ra : ở trạng thái rắn, tất cả muối amoni đều tan trong nước, tạo thành anion NH4+ không màu.
* Chất khí bay racó mùi khai
* Quì tím ẩm hóa xanh.
* Có khí bay lên, sau đó có chất rắn trắng bám vào miếng kính đặt ở phía trên thành ống nghiệm.
* NH3 và HCl tạo thành lại pư với nhau tạo NH4Cl.
* Lắng nghe, tiếp thu và cân bằng phản ứng oxi hóa - khử.
 B. MUỐI AMONI
I. Định nghĩa: Muối amoni là hợp chất tinh thể ion, phân tử gồm cation NH4+ và anion gốc axit.
 Vd : NH4Cl (amoni clorua) ; 
 (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
II. Tính chất vật lí : SGK
 Tan nhiều trong nước, là chất điện li mạnh. Ion NH4+ không có màu.
III. Tính chất hóa học
 1. Phản ứng trao đổi ion : phản ứng với axit, dd bazơ, dd muối.
Vd1: 
NH4Cl + NaOH NaCl + NH3­+ H2O
 NH4+ + OH- ® NH3 ­ + H2O
® điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni.
Vd 2: 
NH4Cl + AgNO3 ® AgCl ¯ + NH4NO3
 Ag+ + Cl- ® AgCl ¯
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt
 a. Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa và dễ bay hơi (HCl , H2CO3 , H3PO4, ...) NH3 + axit tương ứng.
Vd: NH4Cl NH3 + HCl
 (NH4)2CO3 NH3 + NH4HCO3
 NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
 b.Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa (HNO2, HNO3 , H2SO4, ...) nhiều sản phẩm khác nhau.
 Vd: NH4NO2 N2 + 2H2O
 NH4NO3 N2O + 2H2O
 3(NH4)2SO4 4NH3 + N2 
 +3SO2 + 6H2O
E. Củng cố - Dặn dò
	1. Củng cố: 1. Giải thích hiện tượng thăng hoa của NH4Cl. 
	 2. So sánh sự thăng hoa của NH4Cl và I2.
	 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt : dd (NH4)2SO4 , dd NH4Cl và Na2SO4.
	2. Dặn dò: 1. Làm bài tập ở SBT hóa 11. 
	 2. Xem trước bài 9 : Axit nitric và muối nitrat.
Ngày soạn : 
Ngày dạy :
 Tiết14 Bài 9: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (t1)
A. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS biết được :
	 - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí , tính chất hóa học của axit nitric.
	 - Phương pháp điều chế axit nitric trong PTN và trong công nghiệp.
	2. Kĩ năng: 
	 - Dựa vào công thức phân tử của HNO3 và số oxi hóa của N trong phân tử HNO3, HS dự đoán tính chất hóa học cơ bản của HNO3 : tính axit và tính oxi hóa. Viết các ptpư dạng phân tử và ion thu gọn các pthh của phản ứng oxi hóa - khử chứng minh cho tính axit và tính oxi hóa của HNO3.
	 - Quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit HNO3. Nhận biết axit HNO3.
	 - Giải các bài tập hóa học: tính khối lượng các chất kèm theo hiệu suất phản ứng, xác định nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol của dung dịch.
	3. Tình cảm, thái độ: Biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường của việc sản xuất HNO3 và có ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị : 
	1. Giáo viên: - Dụng cụ : Ống nghiệm, pipet, kẹp gỗ, giá đỡ, đèn cồn, thìa thủy tinh.
 - Hóa chất : quì tím, dd HNO3 đặc và loãng, CuO rắn, dd NaOH, CaCO3, Cu, Fe.
	 - Hệ thống câu hỏi để HS hoạt động.
	2. Học sinh: - Xem lại cách cân bằng phản ứng oxi hóa - khử. 
	 - Đọc trước bài 9 : Axit nitric và muối nitrat.
C. Phương pháp dạy học: Đàm thoại nêu vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
( dự kiến HS trả lời )
Phần ghi bảng
HĐ1: Cấu tạo phân tử.
* GV yêu cầu HS:
- Viết CTCT phân tử HNO3.
- Xác định số OXH của N .
 HĐ2: Tính chất vật lí.
* GV giới thiệu lọ đựng dung dịch HNO3, yêu cầu HS quan sát:
- Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước.
- Độ bền, nồng độ của dd đậm dặc và khối lượng riêng.
HĐ3: Tính chất hóa học.
* GV đặt câu hỏi: “Dựa vào CTCT của HNO3, hãy dự đoán HNO3 có những tính chất hóa học cơ bản nào ? Tại sao?
1. Tính axit.
* GV yêu cầu HS:
- Làm TN theo nhóm.
- Quan sát
- Kết luận.
2. Tính oxi hóa.
a. Tác dụng với kim loại.
* GV biểu diễn TN: 
 HNO3 đặc tác dụng với Cu.Yêu cầu HS :
- Quan sát, nêu hiện tượng.
- Giải thích, viết pthh.
* GV bổ sung thêm : 
- Với kim loại có tính khử mạnh: Zn, Mg, Al,, sản phẩm OXH của HNO3 loãng có thể là N2O , N2 , NH3 (NH4NO3).
- Fe, Al thụ động trong dd HNO3 đặc, nguội.
- Hỗn hợp gồm 1 V HNO3 đặc và 3 V HCl đặc gọi là nước cường toan (cường thủy) ® hòa tan được cả Au và Pt.
b. Tác dụng với phi kim.
* GV biểu diễn TN:
 Cho mấu S + HNO3 đặc, to. Khi pư kết thúc, nhỏ dd BaCl2 vào. Yêu cầu HS:
- Xác định sản phẩm sinh ra.
- Viết pthh.
- Nhận xét.
* Tương tự, yêu cầu HS viết pthh của HNO3 loãng với C.
c. Tác dụng với hợp chất.
* GV là TN biểu diễn : FeO + HNO3. Sau đó cho NaOH vào
* Tự đọc thêm SGK để biết thêm : vải , giấy,mùn cưa, dầu thông ,, bị phá huỷ khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
 Kết luận chung.
HĐ4: Ứng dụng
HĐ5: Điều chế
1. Trong PTN ?
2. Trong công nghiệp ?
* HS lên bảng viết CTCT của axit HNO3 .
* + 5 ( cao nhất ).
* Chất lỏng, không màu, bốc khói trong không khí ẩm, tan nhiều trong nước.
* Kém bền, dễ bị nhiệt hoặc ánh sáng phân hủy.
* Nồng độ HNO3 đặc 68%. D = 1,40 g/cm3 .sa

* Thảo luận theo nhóm, rút ra : tính chất hóa học cơ bản của HNO3 là tính axit và tính oxi hóa.
* Làm các TN : HNO3 tác dụng với quì tím, CuO, Ca(OH)2 , CaCO3.
* Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích, viết pthh.
* HNO3 là một axit mạnh.
* Khí màu nâu đỏ bay ra, Cu tan dần, dd chuyển từ không màu sang màu xanh lam.
* Khí : NO2 , màu : ion Cu2+
* Nghiên cứu thêm SGK để biết thêm thông tin về tác dụng của axit HNO3 với kim loại.
* Viết các pthh của HNO3 đặc với Cu ; HNO3 loãng với Cu , Mg , Al , Zn. Cân bằng các phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
* Sản phẩm có kết tủa trắng là BaSO4; khí nâu là NO2.
* Số OXH của N giảm từ +5 xuốn +4; số OXh của S tăng từ 0 lên +6 cực đại.
* Có kết tủa đỏ nâu xuất hiện.( Fe(OH)3 )
* HNO3 có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.
* Tự tìm hiểu ở SGK.
* NaNO3 rắn + HNO3 đặc, to
* Qua 3 giai đoạn như SGK.
 A. AXIT NITRIC
I. Cấu tạo phân tử 
 O
 H – O – N 
 O
Trong phân tử HNO3, N có số OXH cao nhất ( + 5 ).
II. Tính chất vật lí : (SGK)
III. Tính chất hóa học
 1. Tính axit mạnh
 HNO3 ® H+ + 
 Làm đỏ quì tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn.
Vd : 
2HNO3 + CuO ® Cu(NO3)2 + H2O
 2HNO3 + Ca(OH)2 ® Ca(NO3)2 + 2H2O
2HNO3 + CaCO3 ® Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2. Tính oxi hóa mạnh
 a. Tác dụng với kim loại : ( Hầu hết, 
 trừ Au, Pt )
- Đưa kim loại lên mức oxi hóa cao nhất.
- Sản phẩm không giải phóng H2 , mà tạo hợp chất của N có số OXH < 5.
- Tùy theo nồng độ của axit và độ hoạt động của kim loại, sản phẩm sẽ là :
 +4 +2 +1 0 -3 
 NO2 , NO , N2O , N2 , NH3 (NH4NO3)
* HNO3 (đ) + M ® M(NO3)n + NO2 + H2O
 + M(khử yếu) ® M(NO3)n + NO2
* HNO3 (l) + H2O
 + M(khử mạnh) ® M(NO3)n + H2O
 + (NO , N2O , NH4NO3)
( n : hóa trị cao nhất và bền của kim loại)
 Vd: 
Cu + HNO3 (đ) ® Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O
3Cu +8HNO3 (l) ®3Cu(NO3)2 +2NO + 4H2O
5Mg +12HNO3 (l) ® 5Mg(NO3)2 +N2 + 6H2O
8Al +8HNO3 (l) ®8Al(NO3)3 +3N2O +15H2O
4Zn +10HNO3 (l) ® 4Mg(NO3)2 +NH4NO3 
 + 3H2O
* Lưu ý : Fe, Al thụ động hóa với HNO3 đặc nguội. 
 b. Tác dụng với phi kim
 Đưa phi kim lên mức OXH cao nhất và tạo ra NO2 khi đặc ; NO khi loãng. Vd: 
S + 6HNO3 (đ) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O 
3C + 4HNO3 (l) 3CO2 + 4NO + 2H2O
 c. Tác dụng với hợp chất: Đưa nguyên tố trong hợp chất từ mức OXH thấp lên mức OXH cao nhất. Vd:
3FeO +10HNO3 (l) ® 3Fe(NO3)3 + NO 
 + 5H2O.
IV. Ứng dụng: Xem SGK
V. Điều chế
 1. Trong phòng thí nghiệm
 Đun hỗn hợp NaNO3 rắn với H2SO4 đặc.
H2SO4(đ) + NaNO3 HNO3 + NaHSO4
 2. Trong công nghiệp
 HNO3 được sản xuất qua 3 giai đoạn :
NH3 NO NO2 
 HNO3 
E. Củng cố - Dặn dò
	1. Củng cố: 1. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HNO3. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu ? 2. Làm bài tập 2 trang 45 SGK.
	2. Dặn dò: 1. Làm bài tập 3 đến 7 trang 45 SGK.
	 2. Xem trước phần còn lại của bài 9 : Axit nitric và muối nitrat.
Ngày soạn : 
Ngày dạy :
 Tiết15 Bài 9: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (t2)
A. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS biết được :
	 - Tính chất vật lí , tính chất hóa học của muối nitrat.
	 - Chu trình của nitơ trong tự nhiên.
	2. Kĩ năng: 
	 - Quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối nitrat . Nhận biết axit HNO3, muối nitrat.
	 - Giải các bài tập hóa học: tính khối lượng các chất kèm theo hiệu suất phản ứng, xác định nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol của dung dịch.
	3. Tình cảm, thái độ: Biết chu trình của nitơ trong tự nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị : 
	1. Giáo viên: - Dụng cụ : Ống nghiệm, pipet, kẹp gỗ, giá đỡ, đèn cồn, thìa thủy tinh.
 - Hóa chất : KNO3 , Cu(NO3)2 , AgNO3, Cu , NaNO3 , H2SO4 loãng
	 - Hệ thống câu hỏi để HS hoạt động.
	2. Học sinh: - Xem lại cách cân bằng phản ứng oxi hóa - khử. 
	 - Đọc trước phần còn lại của bài 9 : Axit nitric và muối nitrat.
C. Phương pháp dạy học: Đàm thoại nêu vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
( dự kiến HS trả lời )
Phần ghi bảng
HĐ6: Tính chất của muối nitrat.
1. Lý tính.
* Cho HS nghiên cứu SGK, trả lời về :
- Tính tan.
- Viết ptđli của NaNO3.
* GV bổ sung: ion không màu và một số muối nitrat dễ bị chảy rửa trong không khí.
2. Hóa tính.
* GV là TN biểu diễn: Đun nóng 3 ống nghiệm chứa
(1) : NaNO3 ; (2) : Cu(NO3)2 và (3) : AgNO3. Để tàn đóm đỏ ở gần miệng các ống nghiệm trên.Yêu cầu HS:
- Quan sát, nêu hiện tượng.
- Giải thích.
- Nhận xét.
* GV kết luận về phản ứng nhiệt muối nitrat của các kim loại khác nhau.
HĐ7: Nhận biết ion 
* GV yêu cầu HS :
- Làm TN theo nhóm.
- Quan sát, giải thích.
- Viết các pthh.
* GV bổ sung :
- Trong môi trường trung tính, muối nitrat không thể hiện tính oxi hóa.
- Trong môi trường axit, ion thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.
HĐ8: Ứng dụng
* GV yêu cầu HS đọc SGK, liên hệ thực tế, rút ra.
HĐ9: Chu trình của nitơ trong tự nhiên.
* GV yêu cầu HS:
Thảo luận tìm hiểu: trong tự nhiên, nitơ có mặt ở đâu? Tồn tại ở dạng nào? Nitơ luân chuyển trong tự nhiên như thế nào?
- Tất cả muối nitrat đều dễ tan trong nước.
 NaNO3 ® Na+ + 
* Ống 1: Tàn đóm bùng cháy
® có O2
* Ống 2:Tàn đóm bùng cháy,
có khí màu nâu đỏ, chất rắn màu đen ® có O2, NO2 và CuO.
* Ống 3:Tàn đóm bùng cháy, có khí màu nâu đỏ, chất rắn màu xám ® có O2, NO2 và Ag .
* Viết và cân bằng các phản ứng đã xảy ra.
* Làm TN theo nhóm :
Cu + NaNO3 + H2SO4 loãng.
- Có khí màu nâu đỏ bay lên, dung dịch có màu xanh.
* 3Cu + 8H+ + 2
3Cu2+ + 2NO + 4H2O
 (dd xanh) * 2NO + O2 (kk) ® 2NO2
 ( nâu đỏ)
- Làm phân bón hóa học.
- Chế tạo thuốc nổ đen, chứa 75% KNO3 , 10% S và 15% C.
* Sử dụng hình 2.8 trang 44 SGK để trả lời các câu hỏi trên.
 B. MUỐI NITRAT
 Muối nittrat là muối của axit nitric.
Vd: NaNO3 , AgNO3 , Cu(NO3)2 , ...
I. Tính chất của muối nitrat
 1. Tính chất vật lí
 - Tất cả muối nitrat đều dễ tan trong nước và là những chất điện li mạnh.
Vd: NaNO3 ® Na+ + 
 - Ion : không màu.
 2. Tính chất hóa học
 a. Tham gia phản ứng trao đổi ion với các dung dịch axit, bazơ và muối khác.
 b. Khi đun nóng dễ bị phân hủy.
 Tùy theo độ hoạt động của kim loại sẽ cho ra những sản phẩm khác nhau.
 * Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh ( KL đứng trước Mg) 
 muối nitrit + O2
Vd: 2KNO3 KNO2 + O2
* Muối nitrat của kim loại từ Mg ® Cu :
 oxit kim loại + NO2 + O2
Vd: 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
* Muối nitrat của kim loại đứng sau Cu :
 kim loại + NO2 + O2
Vd: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
Þ Ở to cao, M(NO3)n là chất OXH mạnh.
3. Nhận biết muối nitrat : ( ion )
 Cho mảnh Cu và H2SO4 loãng (hoặc HCl) vào dung dịch muối nitrat, đun nhẹ.
 Hiện tượng : có khí màu nâu đỏ bay lên, dung dịch có màu xanh.
3Cu + 8H+ + 23Cu2+ + 2NO
 + 4H2O
 2NO + O2 (kk) 2NO2
 ( nâu đỏ)
II. Ứng dụng
- Sản xuất phân bón hóa học.
- Điều chế thuốc nổ đen.
 C. Chu trình của nitơ trong tự nhiên
 ( Xem SGK )
E. Củng cố - Dặn dò
	1. Củng cố: Sửa bài tập 5 trang 45 SGK.
	2. Dặn dò: 1. Làm bài tập ở SBT hóa 11.
	 2. Xem trước bài 10 : Photpho.
Ngày soạn: 
Ngày dạy :
Tiết16 Bài 10: 
A. Mục tiêu 
	1. Kiến thức: HS biết được :
	 - Vị trí của P trong bảng tuần hoàn ; các dạng thù hình của P.
	 - Cách điều chế và những ứng dụng của P.
	 - Tính chất hóa học cơ bản của P là tính oxi hóa và tính khử. 
	2. Kĩ năng: 
	 - Biết dự đoán tính chất hóa học cơ bản của P.
	 - Viết các pthh chứng minh tính chất của P.
	 - Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV, giải thích và rút ra nhận xét.
B. Chuẩn bị 
	1. Giáo viên: - Dụng cụ : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, đèn cồn.
 - Hóa chất: P đỏ và P trắng.
	 - Hệ thống câu hỏi để HS hoạt động.
	2. Học sinh: - Xem lại phản ứng oxi hóa - khử ; liên kết cộng hóa trị.
	 - Đọc kĩ trước bài 10 : Photpho.
C. Phương pháp dạy học: Đàm thoại nêu vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
( dự kiến HS trả lời )
Phần ghi bảng
HĐ1: Trạng thái thiên nhiên.
GV nêu câu hỏi :
-Trong tự nhiên, photpho có ở đâu và tồn tại dưới dạng nào?
HĐ2: Tính chất vật lí.
* GV cho HS quan sát mẫu P đỏ và P trắng, yêu cầu HS trả lời :
- P có bao nhiêu dạng thù hình ?
- Sự khác nhau về tính chất vật lí của các dạng thù hình ?
* GV bổ sung : giải thích sự khác nhau về tính chất vật lí của 2 dạng thù hình.Cách bảo quản P trắng.
HĐ3: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử của P.
* GV yêu cầu HS :
- Nêu vị trí của P trong BTH.
- Viết cấu hình electron.
- Độ âm điện.
- Hóa trị thường gặp.
- Số OXH có thể có.
HĐ4: Tính chất hóa học.
* GV nêu vấn đề :
- Dựa vào số OXH có thể có của P, hãy dự đoán khả năng phản ứng của P ? 
- Viết pthh minh họa.
- Giải thích tại sao ở điều kiện thường, P hoạt động mạnh hơn N2.
Kết luận.
HĐ5: Ứng dụng
* Cho HS tìm hiểu ở SGK, trả lời.
* GV giải thích rõ hơn các phản ứng hóa học xảy ra khi lấy lửa bằng diêm.
HĐ6: Điều chế.
* Trong công nghiệp, P được sản xuất bằng cách nào ? Viết pthh.
* Dạng hợp chất.Hai khoáng vật chính chứa P là photphorit và apatit.
* Quan sát , trả lời.
1. P trắng: Tinh thể màu trắng, gồm các phân tử P4 liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu tinh thể P trắng mềm, tonc thấp.
- Rất độc, không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
- Phát quang trong bóng tối.
2.P đỏ: Chất bột màu đỏ, có cấu trúc polime (P)n bền khó nóng chảy, khó bay hơi.
- Không độc.
- Ô thứ 15, nhóm VA, CK3.
- 15P : 1s22s22p63s23p3
- ĐÂĐ: 2,19
- V hoặc III.
- -3 , 0 , +3 , +5
* Tính oxi hóa và tính khử.
Vd: 
3Ca + 2 Ca3
 Canxi photphua 
4+ 3O2 thiếu 2
 (đi photpho trioxit) 4 + 5O2 dư 2
 (đi photpho pentaoxit)
2+ 3Cl2 thiếu 2
 ( photpho triclorua)
 2 + 5Cl2 dư 2
 ( photpho pentaclorua)
* Do liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử P kém bền hơn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử N2 .
.
*

File đính kèm:

  • docGiaoan11moi-CII_Nitophotpho.doc
Bài giảng liên quan