Bài giảng Bài 56 - Bài 40: Ancol

Xét các ancol no, mạch hở, đơn chức:

  - Đồng phân về vị trí nhóm chức.

  - Đồng phân về mạch cacbon.

  Thí dụ: Viết các đồng phân rượu của hợp chất có CTPT C4H10O và C2H6O.

 

 

ppt35 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 56 - Bài 40: Ancol, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG THPT ĐỒNG QUANNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜLỚP 11A12Bài 40. ANCOLTiết 56 I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI 1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Cho một số chất sau: CH3-CH2-OH (1)CH2=CH-CH2-OH (2) CH2-OH(3)Điểm giống nhau về cấu tạo trong phân tử của các chất trên? CH2CHCH2OHOHOH I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI 1. Định nghĩa(4)OHOHOHOHOHOHCCCCCC Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.+ Một nguyên tử cacbon chỉ liên kết với một 	nhóm -OH+ Nhóm - OH không liên kết trực tiếp với C 	không no.Lưu ý:Cơ sở phân loại ancol: + Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử. + Dựa vào gốc Hiđrocacbon. + Dựa vào bậc ancol. 2. Phân loại a. Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử 2. Phân loại 2. Phân loại a. Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử Cho một số ancol sau: Dựa vào số nhóm – OH, ancol chia thành những loại nào? CH3-CH2-OH ancol đơn chức ancol đa chức(1)(2) CH2=CH-CH2-OH (3)CH2 CH2OH OH CH2CHCH2OHOHOH(4) etylen glicol glixerolb. Dựa vào gốc hiđrocacbon 2. Phân loại b. Dựa vào gốc hiđrocacbon 2. Phân loại Cho một số ancol sau: Dựa vào gốc hiđrocacbon, ancol chia thành những loại nào? CH3-CH2-OH(1)(2)CH2 OH CH2=CH-CH2-OH (4) CH2CHCH2OHOHOH(5) ancol no ancol không no ancol thơm?Làm bài tập trong PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 ( 3’)Hãy điền tiếp vào bảng phân loại ancol sau: Ancol no / không no/ thơmđơn chức/ đa chức mạch hở/mạch vòng CH3-CH2-OH CH2=CH-CH2-OH CH2 OHOH CH2CHCH2OHOHOH?Làm bài tập trong PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (3’)Hãy điền tiếp vào bảng phân loại ancol sau: Ancol no / không no/ thơmđơn chức/ đa chức mạch hở/mạch vòng CH3-CH2-OH CH2=CH-CH2-OH CH2 OHOH CH2CHCH2OHOHOH Kết quả PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Ancol no / không no/ thơmđơn chức/ đa chức mạch hở/ mạch vòng no đơn chứcmạch hở không nođơn chứcmạch hởthơmđơn chức nođơn chứcmạch vòngnođa chứcmạch hở CH3-CH2-OH CH2=CH-CH2-OH CH2 OHOH CH2CHCH2OHOHOH  Ancol no, đơn chức, mạch hở (ankanol) có công thức chung là: CnH2n+1OH (n  1) 2. Phân loại c. Dựa vào bậc ancol c. Dựa vào bậc ancol  Ancol bậc 1IIIIIIIII 2. Phân loại C - C - OHIII OHCH3- C - CH3 CH3CH3- CH- CH3 OH  Ancol bậc 2  Ancol bậc 3 Bậc ancol tính bằng bậc của nguyên tử cacbon no liên kết với nhóm –OH Xác định bậc ancol của các ancol sau: ?Làm bài tập trong PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2CH3-CH2 -CH2-CH2OHCH3- CH- CH2OH CH3CH3- CH- CH2-CH3 OH OHCH3- C - CH3 CH3Ancol bậc I(1)(2)(3)(4)Ancol bậc IIAncol bậc IAncol bậc IIICC CCXét các ancol no, mạch hở, đơn chức:  - Đồng phân về vị trí nhóm chức.  - Đồng phân về mạch cacbon.  Thí dụ: Viết các đồng phân rượu của hợp chất có CTPT C4H10O và C2H6O. C2H6O: CH3CH2-OH : ancolĐỒNG PHÂN - DANH PHÁPĐồng phân CH3-O-CH3 : eteC4H10O: - Ngoài ra còn có đồng phân về nhóm chức. a. Tên thông thường: Tên ancol = ancol + tên gốc ankyl + ic Gọi tên các ancol sau theo tên thông thường: Số ngtử C Công thức cấu tạo Tên thông thường1CH3–OH2CH3–CH2–OH3CH3–CH2–CH2–OHAncol etylicAncol metylicAncol propylic 2. Danh pháp=Tên ancol số chỉ vị trí nhánhtên nhánhtên mạch chính(ankan) số nhỏ nhất chỉ vị trí nhóm OH+ ol+++=Lưu ý:+ Chọn mạch chính là mạch dài nhất và chứa nguyên tử C liên kết với nhóm –OH.+ Đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính: bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.b. Tên thay thế 2. Danh phápGọi tên các ancol sau theo tên thay thế:b. Tên thay thếSố ngtử C Công thức cấu tạo Tên thay thế1CH3–OH2CH3–CH2–OH3CH3–CH2–CH2–OH4CH3–CH2–CH2–CH2–OH=Tên ancol số chỉ vị trí nhánhtên nhánhtên mạch chính(ankan)số nhỏ nhất chỉ vị trí nhóm OH- ol--+=?Làm bài tập trong PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3metanoletanolpropan-1-olbutan-1-ol 2. Danh phápIII. TÍNH CHẤT VẬT LÍSố CCông thức cấu tạots, oCKhối lượng riêngg/cm3 (ở 20oC)Độ tang/100g H2O (25oC)1CH3OH64,70,7922CH3CH2OH78,30,789 3CH3CH2CH2OH97,20,8044CH3CH2CH2CH2OH117,30,8099 (ở 15oC)5CH3CH2CH2CH2CH2OH138,00,8140,06Dựa vào bảng hằng số vật lý của một số ancol đầu dãy đồng đẳng:  Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C . . . . . . . . . . . . . . . . .trong nước. Độ tan trong nước . . . . . . . . . . . . . khi phân tử khối tăng.  Các ancol là . . . . . . . . . . . hoặc . . . . . . . . . . . . . ở điều kiện thường. Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . theo chiều tăng của phân tử. Hãy điền vào chỗ trống:chất lỏng(1)(2)(3)(4)(5)chất rắntăngtan vô hạngiảmIII. TÍNH CHẤT VẬT LÍCTPTts, oCKhối lượng phân tửHidrocacbon(1) C2H6-8930Ancol(2) C2H5OH78,346Ete(3) CH3-O-CH3-2346Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi?Nhiệt độ sôi tăng dần: (1) < (3) < (2)  Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ-TẠI SAO các ancol có t0 sôi, t0 nóng chảy và độ tan trong nước cao hơn các hiđrocacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó? Do các phân tử ancol và các phân tử nước tạo được liên kết hidro.HORRHO••• ••• ••• HOR••• ••• ••• OHH ++++---- Khái niệm liên kết hidroNguyên tử H mang một phần điện tích dương (+) của nhóm -OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm (-) của nhóm -OH kia sẽ hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành 1 liên kết yếu gọi là liên kết hidro.Liên kết hidro giữa các ancol với nhau Liên kết hidro giữa các ptử ancol với các ptử nước 	Nội dung bài họcI. Định nghĩa, phân loại 1. Định nghĩa 2. Phân loạiII. Đồng phân , danh pháp 1. Đồng phân 2. Danh phápIII. Tính chất vật líBÀI TẬP CỦNG CỐCâu 1:Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol?A. CH3CH2CHO B. CH3OCH3	C. CH3CH2CH2OH D. CH2=C(OH)-CH3Câu 2: Trong các đồng phân sau, đồng phân nào là ancol no, đơn chức, mạch hở? A. CH2=CH-CH2-OH B. CH3-CH2-OHCH2 OHOHC.D.BÀI TẬP CỦNG CỐCâu 3: Ứng với công thức C4H10O có bao nhiêu 	 	đồng phân ancol?	 BÀI TẬP CỦNG CỐB. 2	 C. 3D. 4 A. 1	 Câu 4:Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo sau là:A. 1,2- đimetylbutan-1-ol	 B. 3-etylbutan-2-ol C. 3-metylpentan-2-ol	 D. 3,4-đimetylbutan-4-olCâu 5: Hợp chất nào có tên glixerol? A. C3H7OH	 B. CH2=CH-CH2-OH 	 D. C6H5CH2OHC. C3H5(OH)3Câu 6: Trong các câu sau, câu nào không đúng ?B. Công thức chung của dãy đồng đẳng ancol etylic là CnH2n+1OH.C. Các ancol được phân loại dựa theo cấu tạo gốc hidrocacbon và theo số lượng nhóm –OH.D. Ancol là những HCHC mà phân tử có nhóm –OH liên kết trưc tiếp với nguyên tử cacbon no.Những HCHC có công thức chung CnH2n+2O đều là ancol. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀCác em làm bài tập 1, 8 sgk trang 186, 187Bài tập 8.7, 8.8, 8.9, 8.10 sbt trang 60, 61Chuẩn bị phần IV, V, VI còn lại của bài.XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ CÁC EM HỌC SINHChúc các em học sinh học tốtChúc các thầy cô giáo mạnh khỏe

File đính kèm:

  • pptBai_40_Ancol.ppt
Bài giảng liên quan