Bài giảng Tiết 12 - Bài 9: Công thức hoá học (tiết 12)
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
- Công thức hoá học thường là A2 (n=2)
- Trừ một số chất:
- Ví dụ: Khí oxi: O2, Hiđro: H2
Trường THCS Nga ThanhGiáo viên dạy: Mai Thị MaiMôn hoá học 8Năm học 2008 - 2009Kiểm tra bài cũ Tính phân tử khối (PTK) của : a, Rượu Etilic biết phân tử gồm : 2C , 6H , 1O b, Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H , 1S , 4OBài giảia, PTK rượu etilic = 12.2 + 6 + 16 = 46 đvCb, PTK Axit sunfuric = 2+ 32 + 4.16 = 98 đvC Tiết 12: bài 9: Công thức hoá họcI. Công thức hoá học của đơn chấtTiết 12: bài 9: Công thức hoá họcI. Công thức hoá học của đơn chất-Công thức hoá học của đơn chất có mấy kí hiệu hoá học?-Đơn chất là gì?- Công thức hoá học chung của đơn chất chỉ có 1 KHHH- Công thức chung: An (n là chỉ số)1. Đơn chất kim loại.Tiết 12: bài 9: Công thức hoá họcI. Công thức hoá học của đơn chất- Công thức hoá học chung của đơn chất chỉ có 1 KHHH- Công thức chung: An (n là chỉ số)1. Đơn chất kim loại.Mẫu kim loại đồng- Công thức hoá học của đơn chất kim loại có công thức chung là gì?- Công thức hoá học trùng với KHHH là A (n=1)- Ví dụ: Đồng là Cu, kẽm là Zn2. Đơn chất phi kim.Tiết 12: bài 9: Công thức hoá họcI. Công thức hoá học của đơn chất- Công thức hoá học chung của đơn chất chỉ có 1 KHHH- Công thức chung: An (n là chỉ số)1. Đơn chất kim loại.- Công thức hoá học trùng với KHHH là A (n=1)- Ví dụ: Đồng là Cu, kẽm là Zn2. Đơn chất phi kim.HH- Công thức hoá học của đơn chất phi kim có công thức chung là gì?- Công thức hoá học thường là A2 (n=2)- Ví dụ: Khí oxi: O2, Hiđro: H2- Trừ một số chất:+ n= 1 lưu huỳnh: S, Than: C+ n= 3 ozon: O3Phân tử HiđroTiết 12: bài 9: Công thức hoá họcI. Công thức hoá học của đơn chất1. Đơn chất kim loại.2. Đơn chất phi kim.- Công thức hoá học thường là A2 (n=2)- Ví dụ: Khí oxi: O2, Hiđro: H2- Trừ một số chất:+ n= 1 lưu huỳnh: S, Than: C+ n= 3 ozo: O3Đơn chấtCTHHSắtKhí nitơKaliLưu huỳnhKhí CloFeN2KSCl2Tiết 12: bài 9: Công thức hoá họcI. Công thức hoá học của đơn chất1. Đơn chất kim loại.2. Đơn chất phi kim.- Công thức hoá học thường là A2 (n=2)- Ví dụ: Khí oxi: O2, Hiđro: H2- Trừ một số chất:+ n= 1 lưu huỳnh: S, Than: C+ n= 3 ozo: O3II. Công thức hoá học của hợp chấtTiết 12: bài 9: Công thức hoá họcI. Công thức hoá học của đơn chất1. Đơn chất kim loại.2. Đơn chất phi kim.II. Công thức hoá học của hợp chất- Gọi A,B,C là KHHH mỗi nguyên tố. x,y,z lần lượt là chỉ số của A,B,C. Hãy viết công thức chung của hơp chất.- Công thức hóa học của hợp chất có từ 2 KHHH trở lên- Công thức chung: AxBy ; AxByCz (A,B,C là KHHH, x,y,z là chỉ số nguyên tử)- Ví dụ: Nước: H2O, cacbon đioxit: CO2, natri clorua: NaCl- Hợp chất là gì?- Công thức hoá học của hợp chất gồm mấy kí hiệu hoá học?Tiết 12: bài 9: Công thức hoá họcViết công thức hoá học của các chất sau:Khí metan trong phân tử gồm có 1 C và 4 HCanxi cacbonat trong phân tử gồm có 1 Ca, 1C và 3OCH4CaCO3Tiết 12: bài 9: Công thức hoá họcI. Công thức hoá học của đơn chất1. Đơn chất kim loại.2. Đơn chất phi kim.II. Công thức hoá học của hợp chất- Công thức hóa học của hợp chất có từ 2 KHHH trở lên- Công thức chung: AxBy ; AxByCz (A,B,C là KHHH, x,y,z là chỉ số nguyên tử)- Ví dụ: Nước: H2O, cacbon đioxit: CO2, natri clorua: NaClIII. ý nghĩa của công thức hoá học Tiết 12: bài 9: Công thức hoá họcI. Công thức hoá học của đơn chất1. Đơn chất kim loại.2. Đơn chất phi kim.II. Công thức hoá học của hợp chấtIII. ý nghĩa của công thức hoá học - Công thức hoá học có ý nghĩa gì?- Ví dụ: H2O+ Có 2 nguyên tố: H và OAxByCzSố nguyên tử của mỗi nguyên tốNhững nguyên tố tạo nên chấtPhân tử khối+ Có 2H và 1O+ Phân tử khối: 18 (đvc)Tiết 12: bài 9: Công thức hoá họcIII . ý nghĩa của công thức hoá học - Ví dụ 1: H2O+ Có 2 nguyên tố: H và OAxByCzSố nguyên tử của mỗi nguyên tốNhững nguyên tố tạo nên chấtPhân tử khối+ Có 2H và 1O+ Phân tử khối: 18 (đvc)- Ví dụ2 : O2+ Có 2O+ Phân tử khối: 32 (đvc)+ Có 1 nguyên tố: OTiết 12: bài 9: Công thức hoá họcLưu ý:+ Viết H2 là chỉ 1 phân tử hiđro khác với viết 2H là chỉ 2 nguyên tử hiđro.+ Công thức hoá học H2O cho biết trong phân tử nước có 2H và 1O (nói trong phân tử nước có phân tử hiđro là sai)+ Muốn chỉ 3 phân tử hiđro viết 3H2, 2 phân tử nước viết 2H2O... Các số 3, 2 đứng trước là hệ số, viết ngang bằng kí hiệu.Tiết 12: bài 9: Công thức hoá họcCTHHSố nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tửPhân tử khốiSO31Ag,1N,3O2Na,1S,4OAgNO3Na2SO41S, 3O80170142Bài tập:Chúc các thấy cô giáo mạnh khoẻ, công tác tốt
File đính kèm:
- bai 9 CT hoa hoc.ppt