Bài giảng Tiết 13 : Hóa trị (tiết 4)
-Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất.
- So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên ?
Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ?
-Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử .
Vd: Zn(OH)2
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I
Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ?
Ngày soạn : /9/2009; Ngày dạy: /10/2009 Tiết 13 : HÓA TRỊ Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. - Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. - Khái niệm đơn chất, hợp chất. -Phân biệt được kim loại và phi kim. -Biết được trong 1 mẫu chất nguyên tử không tách rời nhau mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau. A. Mục tiêu : 1.Kiến thức: * Học sinh biế t: -Hóa trị là gì ? Cách xác định hóa trị. Làm quen với hóa trị của 1 số nguyên tố và 1 số nhóm nguyên tử thường gặp. -Biết qui tắc về hóa trị và biểu thức.Áp dụng qui tắc hóa trị để tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc 1 nhóm nguyên tử. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh: -Kĩ năng lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố, tính được hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Kĩ năng hoạt động nhóm . 3.Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. B.Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43 2. Học sinh: Đọc SGK / 35 , 36 . C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập -Yêu cầu HS: + Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất ? + Nêu ý nghĩa của CTHH ? + Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34? -3-4 HS trả lời câu hỏi và làm bài tập. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. -Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó. -Ví dụ: HCl Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu ?. Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H ? -Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: H2O,NH3, CH4.hãy giải thích? -Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II) -Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO, SO2. -Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử. Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ? -Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro . -Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 gYêu cầu HS về nhà học thuộc. ¶Theo em, hóa trị là gì ? -Kết luân gghi bảng. -Nghe và ghi nhớ. - Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H. -O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa trị IV. -K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử oxi. -Zn có hóa trị II và S có hóa trị IV. -Trong công thức H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II . -Trong công thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa trị III. -Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. I.HÓA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO ? 1.CÁCH XÁC ĐỊNH: 2.KẾT LUẬN Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị. Vd: +NH3gN(III) + K2OgK (I) Hoạt động 3 : Tìm hiểu qui tắc về hóa trị - CT chung của hợp chất được viết như thế nào? -Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của nguyên tố B là b gCác nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng sau: CTHH x . a y . b Al2O3 P2O5 H2S -Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất. - So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên ? gĐó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ? -Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử . Vd: Zn(OH)2 Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ? -Hoạt động theo nhóm trong 5’ CTHH x . a y . b Al2O3 2 . III 3 . II P2O5 2 . V 5 . II H2S 2 . I 1 . II -Trong các trường hợp trên: x . a = y . b -Rút ra qui tắcvà ghi vở : tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. -Nhóm – OH có hóa trị là I. II. QUI TẮC HÓA TRỊ : 1. QUI TẮC Ta có biểu thức: x . a = y . b *Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Hoạt động 4: Vận dụng -Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 . Gợi ý: + Viết biểu thức của qui tắc hóa trị + Thay hóa trị của O,chỉ số S và O gtính a -Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: a.H2SO3 c.MnO2 b.N2O5 d.PH3 -Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1. -Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài tập 1 số HS. Qui tắc : 1.a = 3.II ga = VI Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI. -Thảo luân nhóm làm nhanh bài tập trên. a.Xem B là nhóm = SO3 g SO3 có hóa trị II b.N có hóa trị V c.Mn có hóa trị IV d.P có hóa trị III 2.VẬN DỤNG a.Tính hóa trị của 1 nguyên tố Vd 1: Tính hóa trị của S có trong SO3 Giải: Qui tắc: 1.a = 3.II ga = VI Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI. Hoạt động 5:Củng cố + Hóa trị là gì ? + Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức ? -3 HS trả lời D.Hướng dẫn hs học tập ở nhà: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38
File đính kèm:
- T.13 - h+¦a trß+ï.doc