Bài giảng Tiết 44 : Bài luyện tập 5 (tiết 2)
Tìm chất dư ?
-Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101
+Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ?
+Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ?
+Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ?
+Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt.
Tiet 44 : BÀI LUYỆN TẬP 5 A. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. - Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi. -Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương IV. B.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 2. Học sinh: - Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ (13’) * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập: -Hãy trình bày những tính chất cơ bản về: +Tính chất vật lý. +Tính chất hóa học. +Ứng dụng. +Điều chế và thu khí oxi. -Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ? -Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ ? -Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ? -Không khí có thành phần về thể tích như thế nào ? -Tổng kết lại các câu trả lời của HS. * Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của GV. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau giữa 2 loại phản ứng. - Hoạt động 2: Luyện tập. (30’) -Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 -GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit như Mn2O7, -Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Theo em P có cháy hết không ? -Hướng dẫn HS: + Lập tỉ lệ: à Tìm chất dư ? -Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101 +Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ? +Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ? +Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ? +Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt. - HS hoạt động nhóm. Bài tập 3: + Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3 + Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5 Bài tập 4: d Bài tập 5: b, c, e. Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d. Bài tập 7: a, b. Giải: = 0,28 (l) Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 à 2P2O5 4 mol 5 mol Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol Ta có tỉ lệ: à P dư. Bài tập 8: + Thể tích khí oxi trong 20 lọ: 20.100 = 2000 ml = 2 lít. a. 2 KMnO4 à K2MnO4 + O2 + MnO2 (cần) = 28,22 + 2,282 = 31g D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà : - Học bài.Làm bài tập 4,5 SGK/ 31. Đọc bài 9 SGK / 32,33 E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- T.44 - luyß+çn tߦ¡p 5.doc