Bài giảng Tiết 53: Anken: Danh pháp cấu trúc và đồng phân
Hoạt động 5:
GV nêu vấn đề: Khác với ankan anken có một liên kết đôi C= C. Liên kết đôi này được hình thành như thế nào?
GV chiếu sự hình thành liên kết giữa 2C liên kết đôi → HS nhận xét
So sánh sự khác nhau giữa C – C và C= C
GV chiếu mô hình phân tử etylen cho HS quan sát
GV: Trương Thùy Mi Tổ HÓA HỌC. Trường THPT ĐẶNG HUY TRỨ TIẾT 53: ANKEN: DANH PHÁP CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN. I/ Mục đích yêu cầu 1/ Kiến thức: Học sinh biết: - Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken - Nắm được đặc điểm cấu tạo của anken. - Công thức chung dãy đồng đẳng anken. Viết được đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken. 2/ Kĩ năng: - Viết đồng phân, cách gọi tên thường và tên gốc chức của anken. - Cách xác định các trường hợp có đồng phân hình học. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Mô hình etylen, cis-but-2-en (trans) – sơ đồ hình thành liên kết pi ( trong MS PP) 2/ Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo nội dung: - Thế nào là liên kết pi – nó được hình thành như thế nào. - Danh pháp gốc chức - Đồng phân lập thể. III/ Phương pháp: nêu vấn đề, trực quan IV/ Các hoạt động lên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vào bài.- GV cho học sinh viết đồng phân của C4H8 và nhận xét Những hidrocacbon như vậy gọi là gì? Vậy hidrocacbon không no là gì? HS: viết Nhận xét ngoài đồng phân xicloankan còn đồng phân mạch hở có liên kết pi. Hidrocacbon không no * Hidrocacbon không no là hidrocacbon ngoài liên kết đơn còn có thêm liên kết bội. Hoạt động 2: Cho Hs nêu ví dụ 1 anken- Từ đó thiết lập công thức dãy đồng đẳng HS; VD: CH2 = CH2 etylen C3H6, C4H8 . CnH2n n≥ 2 I/ Đồng đẳng và danh pháp 1/ Đồng đẳng: CnH2n n ≥ 2 Hoạt động 3: GV giới thiệu tên thường của một số anken → Cho HS rút ra cách gọi tên thường. HS: Tên mạch chính + ilen CH2 = CH –CH3 : propilen CH2 = CH – CH2 – CH3 α - butilen CH3 – CH = CH – CH3 β – butilen CH2 = C CH3 – CH3 íbutilen 2/ Tên thường: Tên mạch chính + ilen Hoạt động 4: GV nêu cách gọi tên thay thế và cách chọn mạch chính , đánh số. cho HS vận dụng gọi tên. CH2 = CH – C(C2H5)2- CH2 – CH2 – CH3 CH3CH2 CH = CCH3- CH2 CH3 HS: Gọi tên: 3- etylhex-1-en 3- metylhex -3 -en 3/ Tên thay thế: Số chỉ vị trí – tên nhánh, tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết đôi –en - Mạch chính: dài có C= C , nhiều nhánh - số: từ phía gần liên kết đôi Hoạt động 5: GV nêu vấn đề: Khác với ankan anken có một liên kết đôi C= C. Liên kết đôi này được hình thành như thế nào? GV chiếu sự hình thành liên kết giữa 2C liên kết đôi → HS nhận xét So sánh sự khác nhau giữa C – C và C= C GV chiếu mô hình phân tử etylen cho HS quan sát. HS: C liên kết đôi co strang thái lai hóa sp2 - Liên kết đôi gồm liên kết pi và một liên kết xich ma. Xich ma hình thành do sự xen phủ trục của 2 obitan lai hóa sp2. Pi hình thành do sự xen phủ 2 obitan p co truc vuông góc mp phân tử Gọc liên kết 1200 Hai nguyên tử C = C không thể quay quanh trục liên kết II/ Cấu trúc và đồng phân: 1/ Cấu trúc: - Hạt nhân hai nguyên tử C liên kết đôi và 4 nguyên tử kế cận thuộc mp góc liên kết 1200 Hoạt động 6: Từ sự khác nhau về cấu tạo và cấu trúc của anken và ankan → anken có những loại đồng phân nào? Gọi HS viết đồng phân: C3H6, C4H8, C5H10 và nhận xét? HS: Anken sẽ có 2 loại đồng phân: Cấu tạo và lập thể do liên kết đôi không quay quanh trục liên kết nên →sự khác nhau về vị trí không gian gây ra đồng phân hình học. CH2= CH- CH3 CH2 = CH – CH2 – CH3 CH3 – CH = CH – CH3 CH2 = C(CH3) – CH3 CH2 = CH – CH2 –CH2 - CH3 CH3 – CH = CH – CH2 - CH3 CH2 = C(CH3) – CH2 CH3 CH2 = CH – C( CH3) –CH3 CH3 - CH(CH3) = CH CH3 - Từ C4 có đồng phân – Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nối đôi 2/ Đồng phân: a/ Đồng phân cấu tạo: - Từ C4 có đồng phân – Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nối đôi Hoạt động 7: GV cho HS quan sát mô hình cis-but-2-en và tran- but-2 –en. Hỏi: hai chất này là một không? Vậy khi nào có đồng phân hình học GV đưa ra sự khác nhau về tính chất hai chất trên HS: không và đây là 2 dạng đồng phân lập thể - hình học. R1 R3 R1 R4 C = C C = C R2 R4 R2 R3 R1 ≠ R2 R3 ≠ R4 b/ Đồng phân hình học: Hoạt động 8: Củng cố: Cho HS gọi tên và tìm đồng phân có đồng phân hình học với C5H10 Dặn dò: Chuẩn bị Bfai: Anken có tính chất gì cơ bản khác so với anken? Tại sao
File đính kèm:
- TIẾT 53 anken - THUY MI.doc