Bài giảng Tiết 55: Axit sunfuric. Muối sunfat (tiếp theo)

b) Tính chất của axit sunfuric đặc

- Tính oxi hoá mạnh

Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh, thể hiện:

1) Oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt)

 Chú ý: - Muối của kim loại với số OXH cao nhất

 - SpA thường là SO2, có thể là H2S hoặc S

 

ppt49 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 55: Axit sunfuric. Muối sunfat (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tiết 55: axit sunfuric. Muối sunfatGv : trần thị niTrường THPT Thường Tín – TP Hà NộiKiểm tra bài cũ:Câu hỏi: Câu 1: nêu tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit? Viết 	phương trình hóa học minh hoạ. Câu 2: cho 0,224 lit khí SO2 ở đktc tác dụng với dd NaOH chứa 0,8g NaOH. Sau phản ứng thu được muối gì? Bao gam?Bài giảiCâu 2Pthh: NaOH + SO2 →Na2SO3 + H2O (1)2NaOH + SO2→ NaHSO3 (2)Theo đb: số mol của SO2 là: 0,01 mol	số mol của NaOH là: 0,02 mol→ xảy ra phản ứng 1tạo muối trung hoà→ m = 1,26gBài 33: axit sunfuric. Muối sunfatI: axit sunfuric1. tính chất vật lý- Là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi- Nặng gấp 2 lần nước( H2SO4 98% có D=1,84g/cm3)- H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả rất nhiều nhiệt2: tính chất hoá họca) tính chất hoá học của dung dịch axit sunfuric loãngb) tính chất của axit sunfuric đặc- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ- Tác dụng với kim loại- Tác dụng với oxit bazơ- Tác dụng với bazơ- Tác dụng với muối- tính oxi hoá mạnh- tính háo nướca) tính chất hoá học của dung dịch axit sunfuric loãngDung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất hoá học chung của axit- đổi màu quỳ tím thành đỏ- Tác dụng với kim loại hoạt động→ muối + H2↑VD: Fe + H2SO4loãng→ FeSO4 + H2↑- Tác dụng với oxit bazơ→ muối + H2OVD: ZnO + H2SO4 →ZnSO4 + H2O- Tác dụng với bazơ → muối + H2OVD: Mg(OH)2 + H2SO4 →MgSO4 + H2O2a) tính chất hoá học của dung dịch axit sunfuric loãng- Tác dụng với muối →Muối mới + axit mới(đk: muối mới tạo thành kết tủa hoặc axit dễ bay hơi)VD: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + HClH2SO4 + NaNO3 →Không phản ứng H2SO4 + FeCO3 →FeSO4 + H2O + CO2↑ 2Cu không phản ứng với H2SO4 loãngVậy với axit sunfuric đặc thi sao?b) Tính chất của axit sunfuric đặc- Tính oxi hoá mạnhAxit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh, thể hiện:1) Oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) VD1: H2SO4 dn+ Cu →CuSO4+ SO2↑+ H2O+60+2+4 22 Kl: H2SO4đ + KL (trừ Au và Pt) →Muối ++ spA Chú ý: - Muối của kim loại với số OXH cao nhất VD2: H2SO4 đn + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2↑+ H2O+60+4+33626H2O - SpA thường là SO2, có thể là H2S hoặc S H2SO4 đn+ Mg →H2S+ MgSO4+ H2O+60-2+24 454Tại sao họ lại dùng thùng sắt để vận 	chuyển axit sunfuric đặc ?Chú ý: Sắt và nhôm (Fe và Al) thụ động trong axit sunfuric đặc nguoi - Oxi hoá được nhiều phi kim ( như: C, S, P) b) Tính chất của axit sunfuric đặcVD: H2SO4 đn+ C → CO2+ H2O+ SO2↑+6+40+4222- Oxi hoá được nhiều hợp chấtVD1: H2SO4 đ+ HI →I2+ H2S+ H2O+6-10 -2 84VD2: H2SO4 đn + FeO →Fe2(SO4)3+ SO2↑+ H2O4Tại sao axit sunfuric đặc nếu dây vào người sẽ gây bỏng và dây vào quần áo sẽ cháy quần áo?Bài tập củng cố:Các chất sau có phản ứng với nhau không? nếu có viết PTHH xảy ra: 1) Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2 2) Ag + H2SO4 loãng → không phản ứng 3) Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3+ SO2+ H2O+8/3+6+4+32310 10 4) S + H2SO4 đnóng→ SO2 + H2O 0 +6 +4232 5) Fe(NO3)2 + H2SO4 loãng → không phản ứngChúc các em học tốt

File đính kèm:

  • pptthao_giangaxitsunfuric.ppt
Bài giảng liên quan