Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài 6: Giải toán bằng cách lập phương trình
Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
Ví dụ 1:
Gọi x (km/h) là vận tốc của ô tô. Khi đó:
Quãng đường ôtô đi trong 5 giờ là:
Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100(km) là:
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn Ví dụ 1: Gọi x (km/h) là vận tốc của ô tô. Khi đó: Quãng đường ôtô đi trong 5 giờ là: Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100(km) là: 5x (km). 100 x (h). GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH a. Gọi x là số học sinh của một lớp thì số học sinh lớp đó là b. Tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Gọi tuổi con là x thì tuổi bố là Gọi tuổi bố là x thì tuổi con là c. Tổng của hai số là 36. Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là d. Gọi x là số con gà. Số chân gà là 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 36 - x 3x 2x 3 x 4 x1 4 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình Ví dụ 2 (Bài toán cổ) Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó? Số gà + số chó = Số chân gà + số chân chó = Tính số gà? số chó? 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn 36 con. 100 chân. Tóm tắt: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Gọi số gà là x (con). Ví dụ 2 (Bài toán cổ) Số gà + số chó = Số chân gà + số chân chó = Tính số gà? số chó? 36 con. 100 chân. Tóm tắt: Số con Số chân Gà Chó Số chân gà + số chân chó = 100 2x + 4(36 – x) = 100 x 2x 36 - x 4(36 - x) Gọi số gà là x (con). Số chân gà là: 2x Số chó là: 36 – x Số chân chó là: 4(36 – x) Theo đề bài ta có phương trình: 2x + 4(36 – x) = 100 2x + 144 – 4x = 100 - 2x = - 44 x = 22 (nhận) Vậy số gà là 22 (con), số chó là 36 -22 =14 (con) TÓM TẮT CÁC BƯỚC GIẢI Bước 1. Lập phương trình Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số; Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết; Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2. Giải phương trình Bước 3. Trả lời Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận Ví dụ 2 (Bài toán cổ) GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH *, 36x N x DẠNG 1:Toán có nội dung hình học Bài 1: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 82m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích khu vườn hình chữ nhật đó. LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH *) Tóm tắt bài: Cho: Vườn hình chữ nhật +) Chiều dài = Chiều rộng + 11 +) (Chiều dài + chiều rộng).2 = 82 Hỏi: Diện tích vườn = ? *) Phân tích bài: +) Chiều rộng = x +) Chiều dài = x+ 11 +) PT: (x + 11 + x).2 = 82 Lời giải: Gọi chiều rộng mảnh vườn là x (m) (ĐK:0<x<41) Chiều dài mảnh vườn là x+ 11 (m) Bài cho mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 82 m nên ta có PT: (x + 11 + x).2 = 82 (2x + 11).2 = 82 2x + 11 = 41 2x = 41 – 11 2x = 30 x = 15 Vậy chiều rộng khu vườn là 15 m Chiều dài khu vườn là 15 + 11 = 26 m Nên diện tích khu vườn là 15.26 = 390m2 (T/m đk của x) Bài 2: Một khu vườn hcn có chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 2m thì diện tích khu vườn giảm 16 mét vuông. Tính kích thước ban đầu của khu vườn? Chiều rộng Chiều dài Diện tích Lúc đầu Lúc sau DẠNG 2: Toán chuyển động Bài 3: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 35 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB. *) Tóm tắt bài: Lời giải: Gọi quãng đường AB là x (km) (ĐK: x > 0) Thời gian đi là h Thời gian về là h Bài cho thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút = h nên ta có Vậy quãng đường AB là 140 Km (T/m đk của x) S V t Lúc đi Lúc về 40 x 35 x 2 1 4035 : xxPT 40 x 35 x 2 1 2 1 4035 : xxPT 140 280 140 280 78 x xx x 35 40 x DẠNG 2: Toán có nội dung chuyển động Bài 4: Một người đi xe máy từ A đến B .Cùng lúc đó một người đi ô tô từ B đến A trên cùng con đường đó với vận tốc lớn hơn vận tốc của người đi xe máy là 10km/h, sau 1 giờ 30 phút họ gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi người, biết quãng đường AB dài 135 km. *) Tóm tắt bài: Lời giải: +) Gọi vận tốc người đi xe máy từ A đến B là x km/h (ĐK: x > 0) +) Vận tốc người đi ô tô từ B đến A là x + 10 km/h +) Quãng đường xe máy đi trong 1,5h là 1,5x km +) Quãng đường ô tô đi trong 1,5h là 1,5(x + 10)km +) Bài cho hai xe xuất phát cùng lúc, đi ngược chiều, gặp nhau sau 1 giờ 30 phút = 1,5h. Quãng đường AB dài 135 km, nên ta có PT : 1,5x +1,5(x + 10) = 135 1,5x +1,5x + 15 = 135 3x + 15= 135 3x = 135 – 15 3x = 120 x = 40 Vậy vận tốc người đi xe máy là 40 km/h Vận tốc người đi ô tô là 40 + 10 = 50 km/h (T/m đk của x) S v t CĐ xe máy CĐ ô tô PT: 1,5x + 1,5(x + 10) = 135 A B C 1,5h 1,5h 1,5(x + 10) 1,5 x + 10 x1,5x 1,5 §4: KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 1.Tam giác đồng dạng A CB 4 5 6 A’ B’ C’ 2 2,5 3 ?1 Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ Ø Hãy cho biết các cặp góc bằng nhau? Ø Tính các tỉ số A'B' B'C' C'A'; ;AB BC CA rồi so sánh các tỉ số đó? A'B' B'C' C'A'= =AB BC CA Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: Kí hiệu: SA’B’C’ ABC (Viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng) v Tỉ số các cạnh tương ứng A'B' B'C' C'A'= = = kAB BC CA k gọi là tỉ số đồng dạng A'B' 2 1= =AB 4 2 B'C' 3 1= =BC 6 2 C'A' 2,5 1= =CA 5 2 A'B' B'C' C'A' 1= = =AB BC CA 2 a/ Định nghĩa SHoặc B’C’A’ BCA Ở hình vẽ trên A’B’C’ ABC theo tỉ số k = ? k = ½ ˆ ˆ ˆ ˆˆ ˆA = A ; B' = B ; C = C; s a)Định nghĩa: Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: A 'B ' B 'C ' C 'A ' = = A B B C C A A 'B ' B 'C ' C 'A ' = = = k A B B C C A gọi là tỉ số đồng dạng. Tính chất 1:Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. Tính chất 2: Nếu A’B’C’ ABC thì ABC A’B’C’ . S S Tính chất 3: Nếu A’B’C’ A”B”C” và A”B”C” ABC thì A’B’C’ ABC S S S vTỉ số các cạnh tương ứngS Kí hiệu: A’B’C’ ABC b)Tính chất Cho tam giác ABC.Kẻ đường thẳng a song song với cạnh BC và cắt hai cạnh AB và AC theo thứ tự tại M và N.Hai tam giác AMN và ABC có các góc và các cạnh tương ứng như thế nào? 2) Định lí aNM CB A GT KL ABC MN//BC ( ; )M AB N AC AMN ABC S ( SGK) A B C M N a ˆ ˆ ˆ ˆˆ ˆA = A ; B = B ; C = C; AMN ABCS AM MN AN AB BC AC Định lý : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. 1) Tam giác đồng dạng ˆ ˆA = A (c h u n g ) ˆ ˆB = M (d v ) ˆ ˆC = N (d v ) ?3 a)Định nghĩa:Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạngvới tam giác ABC nếu: A 'B ' B 'C ' C 'A ' = = A B B C C A A 'B ' B 'C ' C 'A ' = = = k A B B C C A Tính chất 2: Nếu A’B’C’ ABC thì ABC A’B’C’ . S S Tính chất 3: Nếu A’B’C’ A”B”C” và A”B”C” ABC thì A’B’C’ ABC S S S SKí hiệu: A’B’C’ ABC b)Tính chất aNM CB A Tính chất 1:Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. GT ABC ; MN//BC ( ; )M AB N AC vTỉ số các cạnh tương ứng 2) Định lí( SGK) KL AMN ABC S Chứng minh :(SGK) Chú ý:Định lí cũng đúng cho trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại. AMN ABC S a a N A B C M N M CB A ˆ ˆ ˆ ˆˆ ˆA = A ; B = B ; C = C; 1) Tam giác đồng dạng gọi là tỉ số đồng dạng. Bài 3 (bài tập 27 Trang 72 SGK) B A C M N L ∆AMN∽∆ABC ∆AMN∽∆MBL ∆MBL∽∆ABC(Vì: MN // BC); (Vì: ML // AC) (Vì:∆AMN∽∆ABC ; ∆MBL∽∆ABC ) GT KL ∆ABC; 1 M AB;AM MB; N AC;L BC 2 MN //BC; ML // AC a) Nêu các cặp tam giác đồng dạng b) Viết các cặp góc bằng nhau và các tỉ số đồng dạng tương ứng của các tam giác đồng dạng ở câu a Giải: a) b) ∆AMN∽∆ABC ˆ ˆˆ ˆ ˆA chung;AMN ABC;ANM ACB AM AN MN 1 AB AC BC 3 ∆MBL∽∆ABC ˆ ˆˆ ˆ ˆB : chung; BML BAC; BLM BCA BM BL ML 2 AB BC AC 3 ∆AMN∽∆MBL ˆ ˆ ˆ ˆ ˆA : chung;MAN BML;ANM MLB AM AN MN 1 MB ML BL 2 Bài tập 27 sgk tr 72: Từ điểm M thuộc cạnh AB của tam giác ABC với AM = MB, kẻ các tia song song với AC và BC , chúng cắt BC, AC lần lượt tại L và N. a) Nêu tất cả các cặp tam giác đồng dạng b) đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng tương ứng 1 2
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_bai_6_giai_toan_bang_cach_lap_phuong_tr.pdf