Bài giảng Vật lý 9 - Bài 12: Công suất điện

 C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo?

 

pptx10 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 3839 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Vật lý 9 - Bài 12: Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 10/6/2012 ‹#› Kiểm tra bài cũ Các ký hiệu nào dưới đây là ký hiệu của biến trở? A B C D BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện Trên mỗi dụng cụ điện có ghi số vôn và số oát. Em hãy lấy ví dụ một vài số liệu từ các dụng cụ đó? Bóng đèn: 220V – 60W Bóng đèn: 220V – 75W Bóng đèn: 220V – 25W Bàn là: 220V – 1000W b) Quan sát thí nghiệm và nhận xét về độ sáng của 2 đèn? Đèn ở thí nghiệm hình a sáng hơn đèn ở thí nghiệm hình b C1: Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng? Số oát càng lớn thì đèn sáng càng mạnh. I - CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN C2: Oát là đơn vị của đại lượng nào ? Oát là đơn vị của công suất điện 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường . C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết? Một bóng đèn lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn? Trường hợp đèn sáng mạnh Trường hợp bếp nóng nhiều hơn II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT: 1. Thí nghiệm Sơ đồ mach điện: Bảng ghi kết quả: A V C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo? Đèn 1: U1I1 = 6 x 0,82 = 4,92  5; Đèn 2: U2I2 = 6 x 0,51 = 3,06  3 Xử lý kết quả thí nghiệm: Tính tích: U.I trong bảng ghi kết quả TN ? Em hãy nhận xét kết quả tích UI so sánh với công suất định mức ghi trên mỗi đèn ? Hai giá trị này gần bằng nhau. 2. Công thức tính công suất Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện (hoặc của một đoạn mạch điên) bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc đoạn mạch đó). Ta có: P = UI Trong đó: P là công suất điện (W) U là hiệu điện thế (V) I là cường độ dòng điện (A) Câu hỏi C5         III. VẬN DỤNG C6) Tóm tắt: Uđm = 220V Pđm = 75W + I = ?, R = ? + Dùng cầu chì Có Iđm = 0,5A được không? Vì sao? Bài giải Khi đèn sáng bình thường thì: U = Uđm = 220V, P = Pđm = 75W Cường độ dòng điện qua bóng đèn: P = UI, Suy ra I = P :U = 75:220 = 0,341A Câu C7 Giải: Công suất điện của bóng đèn: P = UI = 12.0,4 = 4,8W Điện trở của bóng đèn: R = U : I = 12 : 0,4 = 30Ω ĐS: 4,8W 30Ω GHI NHỚ Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó. P=U.I HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ Học bài và đọc ghi nhớ. Làm bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị bài mới: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 

File đính kèm:

  • pptxBai 12Li 9PPTX.pptx
Bài giảng liên quan