Chuyên đề Hiđrocacbon no

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.

 

2 - clo - 3 – metylpentan “Đánh số gần halogen trước” => Cl ở số 2 ; Metyl ở số 3 ; pentan => Mạch chính có 5C “SGK 11- nâng cao 109 ; Câu thần chú : Mẹ - Em – Phải – Bón – Phân – Hóa – Hợp - Ở - Ngoài – Đồng

 1 2 3 4 5

 CH3 – CH(Cl) – CH(CH3) – CH2 – CH3

Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?

A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân

“SGK 11 nâng cao – 139” “Nhớ 4 thằng đầu tiên” => C5H12 có 3 đồng phân

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 ; CH3 – (CH3)C(CH3) – CH3;

Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14 ?

A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân

“SGK 11 nc – 139” => C6H14 có 5 đồng phân. => C

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 –CH3 ;

CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2 – CH3; CH3 – CH(CH3) – CH(CH3)-CH3 ;

CH3 – (CH3)C(CH3) - CH2 –CH3 => 5 đp => C

Xem lại file viết đồng phân + CT tính đồng phân : Down load ở file trên .

 

doc13 trang | Chia sẻ: haiha89 | Lượt xem: 4493 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Chuyên đề Hiđrocacbon no, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
hở => Ankan. CnH2n+2 ; n = VCO2 / VX = 6 => C6H14
Có 2 nguyên tử C bậc 3 => Có dạng
2,3 – đimetylbutan : 	CH3 – CH – CH – CH3 => 2 sản phẩm => B “Bài 19”
	CH3 CH3 
Câu 21: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 35,75. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan.	B. 2-metylbutan.	C. pentan.	D. etan.
PT : CnH2n+2 +xCl2 => CnH2n+2-xClx + xHCl “Xem bài 14” => sản phẩm : CnH2n+2-xClx và HCl
Chọn 	1mol CnH2n +2 
nCnH2n+2-xCl = 1 ; nHCl = x mol 
M hh Y = (mCnH2n+2-xClx + mHCl) / (nCnH2n+2 – xClx + nHCl)
ó 35,75.2 = (14n+2 +34,5x + 35,5x) / (1 + x) ó 0,5x + 69,5 = 14n => n> 69,5/14 =4,96 
Đáp án => n = 5 “Vì A,B,C đều có n =5” => n =5 => x =1 => C5H12 
Do chỉ tạo ra 1 sản phẩm mono => A: 2,2 – đimetylpropan “Tên khác là neo-pentan”
CH3
CH3 –	C – CH3 “Thế vào 1 trong 4 CH3 đều như nhau hết”
	CH3
=> A 
Câu 22: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3(e)
A. (a), (e), (d).	B. (b), (c), (d).	C. (c), (d), (e).	D. (a), (b), (c), (e), (d)
CH4(b) ; c là neo-pentan “Bài 21” CH3CH3(d) tạo ra 1 sản phẩm => B đúng 
(a) tạo ra 2 ; e tạo ra 2 
Câu 23: Khi thế monoclo một ankan A người ta luôn thu được một sản phẩm duy nhất. Vậy A là:
A. metan.	B. etan 	C. neo-pentan	D. Cả A, B, C đều đúng.
Chính là bài 22 => D 
Câu 24: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là :
 	(1) CH3C(CH3)2CH2Cl; 	(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ; 	(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2).	B. (2); (3).	C. (2).	D. (1) 
Chính là neo – pentan => 1 sản phẩm duy nhất bài 21 ; Thể ở bất kỳ 1 trong 4CH3
=> 1 thỏa mãn : CH3 – (CH3)C(CH3)-CH2CL => D 
Câu 25: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3.
Chất khí => C từ 1 đến 4 “SGK 11 nâng cao - 141”
Xem bài 15: 
CH4 => có 1 ; C2H6 có 1 ; C3H8 có 2 ;C4H10 có n – butan có 1 ; CH3 – CH(CH3)-CH3 có 1
=> có 3 chất cho ra 2 sản phẩm => D 
Câu 26: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là:
A. butan.	B. propan.	C. Iso-butan.	D. 2-metylbutan.
PT : 2CnH2n+2 + 2xBr2 => CnH2n+2 – xBrx + CnH2n+2-xBrx + 2xHBr
Ta có do tạo ra monobrom => x = 1 => Sản phẩm CnH2n+1Br 
“2 sản phẩm có cùng khối lượng phân tử” 
M CnH2n+1Br= 61,5.2 ó 14n + 81 = 123 ó n = 3 => Y là C3H8 hay propan => B “Thỏa mãn tạo ra 2 dẫn xuất monobrom”
Câu 27: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:
A. CnHn, n ≥ 2. 	B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
C. CnH2n-2, n≥ 2.	D. Tất cả đều sai.
Ta luôn có x : y = nCO2 : 2nH2O ó 2x : y = nCO2 : nH2O 
Đề bài cho nH2O > nCO2 => 2x : y < 1 
Đáp án A . CnHn => 2x : y = 2n / n = 2 >1 “Loại”
B.CnH2n+2 => 2x : y = 2n / (2n+2) Thỏa mãn => B “Thực chất là ankan”
C.CnH2n-2 => 2x : y = 2n / (2n-2) > 1=> Loại 
=> B đúng 
Tổng hợp thêm : Đối với chất CxHyOz “Dựa vào cách 2 phần xác định công thức chuyên đề 1 – bài 36”
TH1 : CT : CnH2n+2Oz có k = 0 “k = (2x – y + 2)/2 => nH2O > nCO2 và nX = nH2O – nCO2 
 “VD: C2H6 ; C2H5O ; C4H9O2 - thay n và z vào ” “Miễn là k = 0 với mọi chất”
TH2 : CT : CnHnOz có k =1 => nH2O = nCO2 “VD: C4H8 ; CnH2nOz có k =1” 
“VD : C3H6 ; C3H6O ; C4H8O2  thay n và z “ “Miễn là k = 1 với mọi chất”
TH3 : CT : CnH2n-2Oz ; có k =2 => nH2O < nCO2 và nX = nCO2 – nH2O 
“VD: C3H4 ; C6H10O3; C5H8O” “Miễn là k =2 với mọi chất”
Chứng minh công thức: nX = nH2O – nCO2 nH2O = nCO2 ; nX = nCO2 – nH2O 
TH1 : CnH2n+2Oz + O2 => nCO2 + (n+1)H2O
 Gọi x mol =>nx mol (n+1)x mol => nH2O > nCO2 
Lấy nH2O – nCO2 = (n+1)x – nx = x = nCnH2n+2Oz
TH2 : CnH2nOz + O2 => nCO2 + nH2O
Gọi x 	 =>nx mol	nx mol => nH2O = nCO2 = nx mol hay nH2O = nCO2
TH3: CnH2n-2Oz + O2 => nCO2 + (n-1)H2O
Gọi x 	=> nx mol (n-1)x mol => nCO2 > nH2O 
Lấy nCO2 – nH2O = nx -(n-1)x = x = nCnH2n-2Oz 
“Ngoài ra có thể chứng minh trường hợp k =4 của aren CnH2n – 6Oz: nX = (nCO2 – nH2O)/3
Câu 28: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O : mol CO2 giảm khi số cacbon tăng.
A. ankan.	B. anken.	C. ankin.	D. aren
nH2O : nCO2 giảm khi số C tăng “Lấy số liệu bài 27”
Xét A.Ankan “k=0” => nH2O / nCO2 = (n+1)x/nx = 1 + 1/n => n tăng => Tỉ lệ giảm do 1/n giảm .
=> A . ankan đúng 
Xét thêm các trường hợp khác để thấy rõ hơn.
B.Anken “k = 1” => nH2O / nCO2 = nx / nx =1 “Ko tăng ko giảm – Không thay đổi”
C.Ankin “k=2” => nH2O / nCO2 = (n-1)x / nx = 1 – 1/n => n tăng => Tỉ lệ tăng do “-1/n”
D. tương tự như C => 1 – 3/n 
Câu 29: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:
A. tăng từ 2 đến +.	B. giảm từ 2 đến 1.	C. tăng từ 1 đến 2.	D. giảm từ 1 đến 0.
Bài 28 => Tỉ lệ = 1 + 1/n “Ta biết n ≥ 1” => với n =1 => Tỉ lệ = 2 => với n đến vô cùng => Tỉ lệ ~ 1
Giảm từ 2 đến 1 => B 
Câu 30: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?
A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút.	B. Canxicacbua tác dụng với nước.
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút.	D. Điện phân dung dịch natri axetat.
Pứ A. 
Pứ C. 
Pứ D. 
Thấy ngay B : CaC2 + H2O => Ca(OH)2 + C2H2 “SGK 11 nâng cao – 178”
B không có pứ tạo ra CH4 => B 
Một số pứ không có trong SGK “Mọi người có thể mua quyển sách: Giúp trí nhớ chuỗi phản ứng hóa học => Rất hay và bổ ích”
Ngoài ra còn có phần mềm phương trình : 
“Nhưng phải điền chất tham gia => Nếu có phương trình sẽ có kết quả cho bạn – Cái này đang thử nghiệm “Không nhiều phản ứng”
Câu 31: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ? 
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.	B. Crackinh butan 
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.	D. A, C.
SGK 11 nâng cao – 146 => D “2 pứ đều có trong SGK”
Câu 32: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. metan.	B. etan.	C. propan.	D. n-butan.
SGK 11 nâng cao – 202 => A.Metan => 70 – 95% 
Câu 33: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo của A ? 
 A. .	B. . 	C. .	D. .
Xicloankan :CnH2n . MA = 28.3 = 84 “Vì tỉ khối với N2 = 3” = 14n => n= 6 
Xét A. => Có thể tạo ra 4 sản phẩm.	=> Loại
Xét B. => Có thể tạo ra 1 sản phẩm “Thế ở vị trí nào cũng giống nhau” => B 
Xét C. => Có thể tạo ra 3 sản phẩm => Loại “1 ở CH3 , 1 ở CH2”
Xét D. => Có thể tạo ra 2 sản phẩm => Loại “1 ở CH3 , 1 ở CH”
Câu 34: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo (as, tỉ lệ mol 1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là:
A. metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan.	B. Xiclohexan và metyl xiclopentan.
C. Xiclohexan và n-propyl xiclopropan.	D. Cả A, B, C đều đúng.
M “xicloankan” = 5,25.16 = 84 = 14n => n = 6 “Vì tỉ khối với CH4 = 5,25”
Xét A. metyl xiclopentan”N” và đimetyl xiclobutan”M”
N : CH3 - CH2 – CH2 – CH2 => Tạo ra 3 sản phẩm mono => Loại “Vì đề tạo ra 1”
	CH2 – CH2 	
M : CH3 – CH – CH - CH3 “Hoặc trường hợp 2 CH3 chéo nhau” => Tạo ra 3 sản phẩm.
	 CH2 – CH2 
Xét B. Xiclohexan”N” và metyl xiclopentan”M”
N . => Có thể tạo ra 1 sản phẩm “Thế ở vị trí nào cũng giống nhau” => B “Bài 33”
M. Xét A. => Có thể tạo ra 4 sản phẩm.	=> Loại “Bài 33” => Thỏa mãn => B đúng
Xét C. Xiclohexan”N” và n-propyl xiclopropan “M”
N thỏa mãn “ý B”
M. CH3 – CH2 – CH2 – CH – CH2 => 5 sản phẩm => Loại “Đề 4 sp”
	CH2
Câu 35: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây ? 
 	 A + Br2 Br-CH2-CH2-CH2-Br
A. propan.	B. 1-brompropan.	C. xiclopropan.	D. A và B đều đúng.
Thấy ngày: A , B loại vì đây là pứ cộng Br2 ko phải phản ứng thế “Thế thì phải tạo ra Axit HX “X là halogen” => D loại luôn “Vì A,B sai” => C đúng
“SGK 11 nc – 149” 
Chú ý chỉ có vòng 3 cạnh mới có phản ứng cộng mở vòng “ Cộng Br2 , HBr, X2 ,H2” 
Trường hợp đặc biệt vòng 4 cạnh chỉ cộng H2 “SGK”
Câu 36: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây :
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra. 	
B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra. 
D. Màu của dung dịch không đổi.
A đúng luôn . Propan pứ thế ; xiclopropan “Vòng 3 cạnh” pứ cộng “Cả 2 pứ đều không tạo ra khí”
“Pứ SGK của 2 bài ankan và xicloankan”
Câu 37: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nA : nB = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là:
A. C2H6 và C4H10.	B. C5H12 và C6H14.	C. C2H6 và C3H8.	D. C4H10 và C3H8
Tỉ lệ nA : nB = 1 : 4 => chọn nA = x => nB = 4x “Mình thường lấy x nhân với tỉ lệ => PT 1 ẩn“
Mẹo : Thế đáp án => A. C2H6 “30” và C4H10 “58” vào (I) => Thỏa mãn => A đúng
B,C,D đều sai “Mình ngại viết – đã thử” 
Hoặc có thể gọi A , B là CnH2n+2 ; CmH2m+2 
=> 14n + 2 + 4.(14m + 2) = 262 ó 14n + 64m = 252 rùi thế n,m từ các đáp án 
Câu 38: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180.	B. 44 và 18.	C. 44 và 72.	D. 176 và 90.
BT nguyên tố của một chất trước và sau pứ không quan trọng trung gian .
Ban đầu là C4H10 và cuối cùng là CO2 ; H2O . 
BT Nguyên tố C : 4nC4H10 = nCO2 ó nCO2 = 4 mol => m = 176 g
“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2” 
BT Nguyên tố H : 10nC4H10 = 2nH2O ó nH2O = 5 mol => m = 90 g => D 
“Vì C4H10 có 10H => 10nC4H10 ; H2O có 2H => 2nH2O”
Câu 39: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.
 a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
	A. 57,14%.	B. 75,00%.	C. 42,86%.	D. 25,00%.
PP giải một số bài cracking : Có thể tải ở đây :  
“Bạn nên down về đọc file rất hay” Mình ko thể nói hết được trong file chuyên đề này được. Dạng nào hay nâng cao chút mình sẽ cho thêm” “Trong file trên có lời giải bài này Bài 4”
 Đề cho quá đẹp tạo thành 6 chất H2 , CH4 , C2H4, C2H6,C3H6,C4H8
PT cracking “SGK 11 nâng cao – 145 “Phản ứng tách” 
Tổng quát : Ankan => Ankan’ + Anken 
CnH2n+2 => CmH2m +2 + Cn-mH2(n-m)	(1)
Hoặc CnH2n+2=> CnH2n + H2	(2)
Trường hợp đặc biệt : 2CH4 => C2H2 + 3H2 “Pứ điều chế axetilen”
Cracking ankan luôn tạo ra anken “Trừ CH4” “CnH2n” VD: VD: C4H8 => C2H6 + C2H4 
Hoặc C4H8 => CH4 + C3H6 ; C4H8 => H2 + C4H8
Và nAnkan cracking = nAnken tạo thành. (cái này áp dụng)
Ngoài ra còn CT . 
 “X là trước pứ , Y là sau pứ” “Bảo toàn khối lượng”
Số mol khí tăng sau pứ chính bằng số mol ankan tham gia pứ. “Vì Theo PT : 1 và 2 “
Lấy mol hỗn hợp sau pứ - mol hỗn hợp trước pứ = n hỗn hợp cracking
VD : 	C4H10 => CH4 + C3H6 	Giả sử ban đầu có 1 mol C4H8
Ban đầu:	1mol
	Pứ 	 :	x mol	=> xmol xmol
Sau pứ	: 	1 – x	=> x 	 x => n Sau pứ = 1-x + x + x = 1 +x 
n trước pứ = 1 mol => nSau pứ - n Trước pứ = (1+x) – 1 = x = nAnkan cracking
Giải: Khi cracking thì sản phẩm của các phương trình đều chứa anken.
Khi cho hỗn hợp qua nước Br2 => Chỉ có anken pứ 
nAnken pứ = nhỗn hợp – n còn lại = 35 – 20 = 15 mol = nAnkan Cracking “Công thức” 
Từ CT : nsau – n trước = n cracking ó 35 – n trước = 15 ó n Trước = 20 
 H% = n cracking.100% / n ban đầu = 15.100%/20 = 75%
Phần này có CT đề giải dạng.
n sau – n trước = n cracking ; ; n cracking = n anken 
H% = ncracking .100% / n ban đầu
“Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => CÓ thể thay mol bằng Thể tích “ 
 b. Giá trị của x là:
	A. 140.	B. 70.	C. 80.	D. 40.
Bảo toàn nguyên tốt C : 4nC4H10 “ban đầu” = nCO2 = 20.4 = 80 mol
“Vì nC (trong C4H10) = nC(trong hỗn hợp A) mà nC = nCO2 => 4nC4H10 = nCO2 
“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2” 
Câu 40: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.	B. C3H8.	C. C4H10.	D. C5H12.
Ta có mX = mY “BT khối lượng” Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
Đề => 3VX = VY ó 3nX = nY ó ó MX = 3MY “vì mX = mY” 
Mà MY = 12.2 = 24 “Tỉ khối với H2 = 12” => MX = 72 = 14n+2 “Ankan : CnH2n+2” ó n = 5 
=> D :C5H12
Câu 41: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.	B. C3H8.	C. C4H10.	D. C5H12 
Bài này thiếu dữ kiện : Cracking hoàn toàn 1 ankan X thu được hỗn hợp Y ; Thể tích X bằng tích Y.
Làm như bài 40 => MX = MY = 58 = 14n+2 ó n = 4 => C : C4H10
Câu 42: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6.	B. 23,16.	C. 2,315.	D. 3,96.
n propan “C3H8” “ban đầu” = 0,2 mol ; nPropan cracking = 0,2.90%/100% = 0,18 mol “Vì H% = 90%”
AD: n sau pứ – n trước pứ = n craking ó n sau = n trước + ncracking = 0,2 + 0,18 = 0,38 mol
m sau = m trước = 8,8g => M sau = 8,8/0,38 = 23,16 => B 
Câu 43: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%.	B. 20%.	C. 80%.	D. 20%.
ADCT : Vsau pứ - V trước pứ = V cracking ó V cracking = 56 – 40 = 16 lít
=> H% = V cracking.100% / V ban đầu “Hay V trước” = 16.100% / 40 = 40% 
Câu 44: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.	B. 11,6.	C. 2,6.	D. 23,2.
Ta luôn có mhidrocabon = 12.nCO2 + 2. nH2O 
“Vì nC trong CxHy = nCO2 ; nH trong CxHy = 2nH2O “Bảo toàn nguyên tố C, H” 
ÁP dụng công thức trên => m = 12.0,4 + 2.0,5 = 5,8 g => A 
“Công thức xem thêm trong file down load một số pp giải nhanh mình soạn + tài liệu:
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là 
A. 70,0 lít.	B. 78,4 lít.	C. 84,0 lít.	D. 56,0 lít.
Bảo toàn nguyên tố O trước và sau pứ :
2nO2 = 2nCO2 + nH2O “trong O2 có 2O ; trong CO2 có 2O ; trong H2O có 1O”
ó 2nO2 = 2.0,35 + 0,55 ó nO2 = 0,625 mol => VO2 pứ = 14 lít => Vkk = 5VO2 = 70 lít “Vì Oxi chiếm 20% kk hay 1/5 không khí”
Câu 46: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít.	 	B. 2,8 lít.	 	C. 4,48 lít.	D. 3,92 lít.
Tương tự bài 45 => D 
Câu 47: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52% ; 81,48%.	B. 45% ; 55%.	C. 28,13% ; 71,87%.	D. 25% ; 75%.
Xem lại bài 27 => Ankan có k = 0 => nhỗn hợp ankan = nH2O – nCO2 
CT ankan = CnH2n+2 => n = nCO2/nankan = nCO2/(nH2O – nCO2)
Khi hỗn hợp ankan thì = nCO2/(nH2O – nCO2)
Tỉ lệ nCO2 : nH2O = 11 : 15 => Chọn nCO2 =11 mol => nH2O = 15mol
=> = 11/(15 – 11) = 2,75 => 0,25n Propan = 0,75n Etan hay nPropan = 3nEtan
Chọn netan = 1 => nPropan = 3 => % theo khối lượng Propan = 3.44.100%/ (1.30 + 3.44) =81,48% 
A 
Mọi người nên xem qua phần phương pháp giải nhanh đề => Tỉ lệ số mol hoặc %V nhanh từ 
“Đối với 2 chất liên tiếp”
 = n, => Số  đừng sau => chính là %V Chất có C lớn và 1 – 0, . n B (C lớn) =  . nA (C nhỏ) 
Vì nếu = 3,4 => n = 3 và n = 4 “Vì liên tiếp” – cụ thể là ankan => %V C4H10 = 40% => %V C3H8 = 60 % ; ( 1- 0,4).nC4H10 = 0,4nC3H8 ó 0,6 nC4H10 = 0,4 nC3H8 ó 3 nC4H10 = 2nC3H8 “Tỉ lệ”
“Mình hay dùng cách nảy” - “Chẳng biết có hay với bạn ko – tham khảo thêm nhé”
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X 
tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là:
A. 2-metylbutan.	B. etan.	
C. 2,2-đimetylpropan.	D. 2-metylpropan.
Gọi CT : CxHy => x : y = nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 0,11 : 0,264 = 5 : 12 => X là C5H12 (đáp án 5C ) 
X tác dụng tạo ra 4 sản phẩm monoclo . 
Xét A. 2 – metyl butan : 
	CH3 – CH – CH2 – CH3 => Tạo ra 4 sp => A đúng
	CH3
B , C , D đều chỉ tạo ra 1 .
Câu 49: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.
 a. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. C2H6 và C3H8.	B. C4H10 và C5H12.	C. C3H8 và C4H10.	D. Kết quả khác
Ankan => CT trung bình : 
Do liên tiếp => C3H8 và C4H10
 b. Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là:
A. 30% và 70%.	B. 35% và 65%.	C. 60% và 40%.	D. 50% và 50%
AD bài 47 => => %V C4H10 “C lớn” = 40% ; %V C3H8 = 60% 
Câu 50: Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B, tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H2 là 12.
 a. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc).
A. 24,2 gam và 16,2 gam.B. 48,4 gam và 32,4 gam.C. 40 gam và 30 gam.	D. Kết quả khác.
Hỗn hợp 2 hidrocacbon no => CT: 
 = 12.2 = 24 “Do tỉ khối với H2 = 12” = 14 + 2 => =; => CT : 
Mẹo: PT pứ : 
Ta có 0,7 mol 	=> 1,1mol 1,8 mol => mCO2 = 48,4g ; mH2O = 32,4 g => B 
 b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.	B. CH4 và C3H8.	C. CH4 và C4H10.	D. Cả A, B và C.
Ta có 1 Chắc chắn hỗn hợp sẽ có CH4 => A , B , C thỏa mãn “Đừng bị lừa – không kế tiếp nha”
Câu 51: Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C4H10.	B. C4H6.	C. C5H10.	D. C3H8
Gọi CT : CxHy 
Ngưng tụ hơi nước => Còn 65cm3 mà có 25cm3 oxi dư => 65 cm3 là của CO2 và O2 dư 
VCO2 = 65 – 25 = 40 cm3 => x = VCO2 / Vhidrocacbon = 40 / 10 = 4 
VO2 pứ = 80 – 25 = 65 cm3 => x + y/4 = VO2 / Vhidrocacbon = 65 / 10 
ó 4 + y/4 = 6,5 ó y = 6 => C4H6 => B 
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.	B. C2H6 và C3H8.	C. C3H8 và C4H10.	D. C4H10 và C5H12
Ankan => ADCT : 
“Xem tờ phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ. Down load ở file trên.
Câu 53: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. 
 a. Giá trị m là:
	A. 30,8 gam.	B. 70 gam.	C. 55 gam.	D. 15 gam
Mẹo . Mình hay dùng cách này chỉ bấm máy tính :
Gọi x ,y là số mol CO2 và H2O => m hỗn hợp X = 12.nCO2 + 2.nH2O = 12x + 2y = 10,2
 “CT xem pp giải nhanh hoặc => m hỗn hợp X = mC + mH “Mà nC = nCO2 ; nH = 2nH2O”
BT nguyên tố Oxi trước và sau pứ => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ó 2x + y = 2,3 
Giải hệ => x = 0,7 ; y = 0,9 => nCO2 = nCaCO3 “Kết tủa” = 0,7 => m kết tủa = 70g 
 b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C4H10.	B. C2H6 và C4H10.	C. C3H8 và C4H10.	D. Cả A, B và C.
ADCT : A, B , C đều phù hợp vì nằm giữa số C 2 chất .
D 
Cách khác viết PT :

File đính kèm:

  • docCHUYÊN ĐỀ 2 BÀI TẬP HIĐROCACBON NO.doc