Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Địa lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Nho Quan (Có đáp án)

doc3 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Địa lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Nho Quan (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 UBND HUYỆN NHO QUAN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2018- 2019
 MÔN: ĐỊA LÍ 8
 (Thời gian làm bài 120 phút)
 Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang
 Câu 1 (2,0 điểm). 
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
 a) Xác định và kể tên 3 tỉnh (thành phố) có diện tích lớn nhất nước ta?
 b) Cho biết các quốc gia vừa có chung đường biên giới trên đất liền vừa có 
 chung đường biên giới trên biển với nước ta?
 Câu 2 (5,0 điểm). 
 Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú? Tài nguyên của vùng 
 biển nước ta tạo điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào? Vì sao phải bảo vệ môi 
 trường biển.
 Câu 3 (4,0 điểm). 
 Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? Giải thích 
 vì sao khí hậu nước ta có đặc điểm đó.
 Câu 4 (4,0 điểm). 
 Trình bày đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ? Vì sao sông ngòi Trung Bộ có lũ lên 
 nhanh và đột ngột? Nêu cách phòng chống lũ ở 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu 
 long?
 Câu 5 (5,0 điểm). 
 Cho bảng số liệu sau:
 Diện tích rừng của nước ta qua một số năm
 (đơn vị: triệu ha)
 Năm 1943 1993 2014
 Diện tích rừng 14,3 7,2 13,8
 (Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới)
 a)Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
 b) Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
 c) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
 ----------------Hết-----------------
 Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. UBND HUYỆN NHO QUAN HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
 Năm học 2018- 2019
 MÔN: ĐỊA LÍ 8
 Hướng dẫn chấm gồm 02 trang
 Câu Nội dung chính Điểm
 a) Kể tên 3 tỉnh (thành phố) có diện tích lớn nhất nước ta:
 - Nghệ An, Gia Lai, Sơn La 1,0
 Câu 1
 b) Các quốc gia có cả đường biên giới trên đất liền và biển là:
 (2,0 điểm)
 - Trung Quốc, Campuchia. 1,0
 Lưu ý: sai, thiếu, thừa đều trừ 0,5 điểm.
 Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú?
 -Thềm lục địa và đáy biển: có khoáng sản như dầu khí, kim loại 0,5
 ,phi kim loại.
 -Lòng biển: Có nhiều hải sản như tôm, cá, rong biển. 0,5
 -Mặt biển: thuận lợi giao thông với các nước bằng tàu thuyền. 0,5
 -Bờ biển: nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh sâu rất thuận lợi 
 cho du lịch và xây dựng hải cảng. 0,5
 Những ngành kinh tế phát triển dựa vào tài nguyên của vùng biển nước 
 ta. 
 - Nuôi trồng thuỷ sản. 0,25
 - Đánh bắt hải sản. 0,25
 Câu 2 - Chế biến hải sản. 0,25
 (5,0 điểm) - Khai thác dầu, khí tự nhiên dưới biển (thềm lục địa ) 0,25
 - Giao thông trên biển. 0,25
 - Du lịch. 0,25
 Cần bảo vệ môi trường biển vì:
 - Biển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước 
 , đối với đời sống người dân. 0,5
 - Ở một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí 
 và chất thải sinh hoạt. Nguồn lợi hải sản của biển cũng có chiều 
 hướng giảm sút. 0,5
 - Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp 
 phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 0,5
 Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
 - Số giờ nắng cao từ 1400 – 3000 giờ/ năm . 0,5
 - Lượng bức xạ Mặt trời rất lớn 1 triệu kilôkalo/m2. 0,5
 - Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 21 0C trên cả 
 nước và tăng đần từ Bắc vào Nam. 0,5
 - Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt , phù hợp với 2 mùa gió : Mùa 
 Câu 3 đông lạnh khô với gió mùa đông bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió 
 (4,0 điểm) mùa tây nam. 0,5
 -Gió mùa mang đến cho nước ta lượng mưa lớn (1500- 
 2000mm). 0,5
 - Độ ẩm không khí rất cao (trên 80% ). 0,5
 Giải thích vì sao nước ta có đặc điểm khí hậu đó.
 - Nước ta nằm trong vòng đai nhiệt đới , trong khu vực gió mùa Đông Nam Á -> khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa. 0,5
 - 3 mặt giáp biển. Mặt khác lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài trên 
 nhiều vĩ độ nên ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền -> 
 tăng cường độ ẩm. 0,5
 Trình bày đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ.
 - Chế độ nước rất thất thường. 0,25
 - Mùa lũ kéo dài 5 tháng , cao nhất vào tháng 8. 0,25
 - Lũ tập trung nhanh và kéo dài do sông có dang nan quạt. 0,25
 - Hệ thống sông chính là sông Hồng. 0,25
 Vì sao sông ngòi Trung Bộ có lũ lên nhanh và đột ngột?
 - Các sông ở Trung Bộ bắt nguồn từ sườn phía đông dãy núi 0,5
 Trường Sơn. 
 - Dãy núi này ăn lan ra sát biển, sườn dốc do đó sông ở Trung Bộ 
 ngắn và dốc nên vào mùa mưa bão, lũ lên rất nhanh và đột ngột. 0,5
 Câu 4
 Cách phòng chống lũ ở 2 đồng bằng.
 (4,0 điểm) 
 * Đồng bằng sông Hồng: 
 - Đê lớn được đắp dọc theo sông. 0,25
 - Xã lũ theo sông nhánh ra vịnh Bắc Bộ hay cho vào các ô trũng 
 đã chuẩn bị. 0,25
 - Bơm nước từ đồng ruộng ra sông. 0,25
 * Đồng bằng sông Cửu Long: 
 - Chỉ đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ. 0,25
 - Tiêu lũ ra vùng biển phía Tây Nam. 0,25
 - Sống chung với lũ như làm nhà nổi , làng nổi. 0,25
 - Xây dựng làng mạc ở các vùng đất cao hạn chế tác động của lũ. 0,25
 a) Tính tỉ lệ.
 Ta có công thức: Tỉ lệ che phủ rừng = (diện tích rừng/diện tích 0,5
 đất liền) x 100%.
 Năm 1943 1993 2014 1,0
 Diện tích che 43,3 21,8 41,8
 phủ (%)
 b) Vẽ biểu đồ.
 Câu 5 - Vẽ biểu đồ hình cột, chú ý khoảng cách năm và đúng tỉ lệ, có 2,0
(5,0 điểm) tên biểu đồ. (thiếu và sai 1 yếu tố trừ 0,5 điểm).
 c) Nhận xét.
 - Giai đoạn 1943 – 2014, diện tích rừng nước ta có nhiều biến 
 động. 0,5
 - Giai đoạn 1943 -1993, diện tích rừng nước ta giảm mạnh từ 
 43,3% xuống còn 21,8%, giảm 21,5%. 0,5
 - Giai đoạn 1993 – 2014, diện tích rừng nước ta lại tăng lên và có 
 xu hướng phục hồi, tăng từ 21,8% lên 41,8 % tăng 20%. 0,5

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_dia_li_lop_8_nam_hoc_20.doc
Bài giảng liên quan