Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Địa lí (Mã đề 178) - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 9. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết ba nhóm đất chính của Đồng bằng sông Cửu Long xếp theo thứ tự giảm dần về diện tích?

 A. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.

 B. Đất phù sa ngọt, đất mặn, đất phèn. C. Đất phèn, đất phù sa ngọt, đất mặn.

D. Đất phèn, đất mặn, đất phù sa ngọt.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Địa lí (Mã đề 178) - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GDĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI, HỌC VIÊN GIỎI
LỚP 12 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 14/12/2016
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 40 câu TNKQ, 05 câu tự luận, trong 05 trang
Mã đề 178
I. TRẮC NGHIỆM (10,0 điểm).
Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng đất ở nước ta?
A. Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp không nhiều.
B. Đất chuyên dùng và đất ở tăng lên do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
C. Đất chưa sử dụng có xu hướng ngày càng thu hẹp.
D. Đất chuyên dùng và đất ở mở rộng chủ yếu lấy từ đất chưa sử dụng.
Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2010
Cây trồng
Cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm
2010,5
119,0
820,1
Cà phê
554,8
6,7
491,5
Chè
129,9
94,1
25,0
Cao su
748,7
17,0
180,9
Các cây khác
577,1
1,2
122,7
Để thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
 A. Biểu đồ tròn . 
 B. Biểu đồ cột ghép. 
C. Biểu đồ cột chồng .
D. Biểu đồ miền.
Câu 3. Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng có ưu thế hơn Đồng bằng sông Cửu Long trong việc sản xuất lương thực về
 A. diện tích.	
 B. năng suất.
C. sản lượng.	
D. khả năng mở rộng diện tích.
Câu 4. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết những vùng nào ở nước ta không có khu kinh tế cửa khẩu?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 5. Ở nước ta, ngành công nghiệp đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” trong quá trình công nghiệp hóa là
 A. cơ khí.	
 B. điện lực.
C. điện tử.	
D. hóa chất.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ của nước ta?
 A. diện tích lớn nhất so với cả nước.
 B. phân hóa thành hai tiểu vùng.
C. tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.	
D. dân số đông nhất cả nước.
Câu 7. Các cây công nghiệp nhiệt đới tiêu biểu ở vùng Tây Nguyên của nước ta là
 A. cà phê, hồ tiêu, bông.	
 B. cà phê, cao su, hồ tiêu.
C. cao su, hồ tiêu, chè.	
D. cao su, hồ tiêu, bông.
Câu 8. Vấn đề quan tâm nhất khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ của nước ta là
 A. cơ sở hạ tầng.	
 B. chất lượng nguồn lao động.
C. ô nhiễm môi trường. 
D. xây dựng cơ sở năng lượng.
Câu 9. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết ba nhóm đất chính của Đồng bằng sông Cửu Long xếp theo thứ tự giảm dần về diện tích?
 A. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. 
 B. Đất phù sa ngọt, đất mặn, đất phèn. 
C. Đất phèn, đất phù sa ngọt, đất mặn.
D. Đất phèn, đất mặn, đất phù sa ngọt.
Câu 10. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động của bão với tần suất nhiều nhất trong năm?
 A. Ven biển Bắc Bộ.	
 B. Ven biển Nam Bộ. 
C. Ven biển Bắc Trung Bộ. 
D. Ven biển Nam Trung Bộ.	
Câu 11. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là thành phần kinh tế
 A. Tập thể. 
 B. Có vốn đầu tư nước ngoài. 
C. Nhà nước. 
D. Tư nhân. 
Câu 12. Hệ thống sông có diện tích lưu vực ở nước ta lớn nhất là
 A. Sông Hồng. 
 B. Sông Mã. 
C. Sông Đồng Nai. 
D. Sông Thái Bình.
Câu 13. Dân số nước ta phân bố chưa hợp lí làm ảnh hưởng lớn đến
A. phát triển giáo dục và y tế.
B. sử dụng nguồn lao động và khai thác tài nguyên. 
C. vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở.
D. nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.
Câu 14. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ 
A. áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng lãnh thổ. 
B. cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú. 
C. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, áp dụng công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản. 
D. các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với điều kiện sinh thái từng vùng.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta.
A. Thấp và bằng phẳng. 
B. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt. 
C. Lũ lên nhanh và rút nhanh. 
D. Triều cường vào sâu xâm nhập mặn. 
Câu 16. Tiềm năng thủy điện nước ta rất lớn. Tuy nhiên, việc khai thác gặp nhiều khó khăn do 
 A. địa hình bị chia cắt mạnh.
 B. thiếu lực lượng lao động có trình độ.
C. thị trường tiêu thụ còn hạn chế.
D. sự phân mùa của khí hậu.
Câu 17. Trong mối quan hệ với nước bạn Lào, nước ta cần chú ý kết hợp hai loại hình giao thông vận tài nào?
 A. Đường bộ - đường hàng không.
 B. Đường bộ - đường biển.
C. Đường biển – đường sắt.
D. Đường biển – đường hàng không.
Câu 18. Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp, vấn đề cần quan tâm ở vùng Đông Nam Bộ của nước ta là
 A. thủy lợi và cải tạo đất hoang hóa.
 B. thủy lợi và thay đổi cơ cấu cây trồng.
C. trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển.
D. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến.
Câu 19. Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta 
 A. đến muộn và kết thúc sớm.	
 B. đến muộn và kết thúc muộn.	
C. đến sớm và kết thúc muộn.	
D. đến sớm và kết thúc sớm.
Câu 20. Nguyên nhân cơ bản nhất để Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do có
 A. lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
 B. khí hậu, thời tiết thuận lợi hơn.
C. giao thông vận tải thuận lợi hơn.	
D. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
Câu 21. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là hai vùng có ngành chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển nhất cả nước là do 
A. giống vật nuôi địa phương có giá trị kinh tế cao .
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.	
D. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng.
Câu 22. Hoạt động nội thương của nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX trở lại đây ngày càng nhộn nhịp do
 A. sự gia tăng các mặt hàng sản xuất.
 B. thay đổi cơ chế quản lí. 
C. tác động thị trường quốc tế.
D. nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn. 
Câu 23. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do
A. khi hình thành đồng bằng biển đóng vai trò chủ yếu.
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.	
C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và nghèo phù sa.
Câu 24. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết ở nước ta địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi nào?
 A. Trường Sơn Nam.	 
 B. Đông Bắc.	
C. Trường Sơn Bắc.
D. Tây Bắc.
Câu 25. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết ở nước ta địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của vùng nào?
 A. Nam Trung Bộ. 	 
 B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng Sông Cửu Long.
D. Đồng bằng Sông Hồng. 
Câu 26. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tên cửa khẩu quốc tế nào nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia của nước ta?
 A. Bờ Y.	
 B. Lao Bảo.	
C. Tây Trang.	
D. Lệ Thanh.
Câu 27. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta là
 A. mùa khô kéo dài.
 B. có nhiều ô trũng chưa được bồi lấp xong.
C. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
D. tình trạng xâm nhập mặn.
Câu 28. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào trọng điểm về nghề cá vùng Bắc Trung Bộ?
 A. Thanh Hoá. 
 B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh. 
D. Thừa Thiên Huế.
Câu 29: Ở nước ta, so với vùng Bắc Trung Bộ thì vùng Nam Trung Bộ có
A. tiềm năng phát triển ngành thuỷ sản nhỏ hơn.
B. tiềm năng cho sản xuất lương thực thực phẩm lớn hơn.
C. tiềm năng phát triển du lịch biển lớn hơn.
D. tiềm năng phát triển ngành khai khoáng lớn hơn.
Câu 30. Đẩy mạnh phát triển lâm nghiệp ven biển Bắc Trung Bộ nước ta nhằm hạn chế ảnh hưởng của
 A. bão, lũ lụt.	
 B. cát bay, cát chảy.
C. hạn hán, xâm nhập mặn.
D. sạt lở, nước biển dâng.	
Câu 31. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ở nước ta?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa các vụ.
B. Diện tích lúa vụ đông xuân, hè thu và vụ mùa.
C. Cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa các vụ.
D. Cơ cấu diện tích lúa vụ đông xuân, hè thu và vụ mùa.
Câu 32. Cho biểu đồ: 
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2000 - 2013
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2000 - 2013?
A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng chậm hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.
B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.
C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.
 D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, diện tích cây hàng năm giảm.
Câu 33. Nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sản xuất ngành thuỷ sản nước ta là
 A. dân cư, lao động và cơ sở vật chất kĩ thuật.
 B. thị trường và cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. dân cư, lao động và thị trường
D. thị trường và chính sách phát triển.
Câu 34. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của khí hậu nước ta?
A. Mang tính thất thường nhiều thiên tai.
B. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
C. Có sự phân hoá đa dạng.
D. Có mùa đông lạnh kéo dài 2 - 3 tháng trên toàn lãnh thổ.
Câu 35. Ở nước ta từ vĩ tuyến 160B vào phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là
 A. gió mùa Tây Nam. 	
 B. gió Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa Đông Bắc.
D. gió mùa Đông Nam.
Câu 36. Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) của nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn do nằm ở sườn đón gió
 A. đông bắc. 
 B. đông nam. 
C. tây nam.
D. tây bắc.
Câu 37. Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là
 A. giảm dần theo chiều từ Bắc vào Nam.
 B. tăng dần theo chiều từ Bắc vào Nam.
C. tăng dần theo độ cao địa hình.
D. tăng dần theo chiều Tây sang Đông.
Câu 38. Chiếm diện tích lớn nhất trong hệ đất đồng bằng của nước ta là nhóm
 A. đất phù sa.	
 B. đất cát.
C. đất phèn.
D. đất mặn.
Câu 39. Có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí của nước ta là hai bể trầm tích
 A. Cửu Long và Thổ Chu - Mã Lai.	
 B. Trung Bộ và Cửu Long. 
C. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.	 
D. Cửu Long và Nam Côn Sơn.
Câu 40. Trong nội bộ khu vực I vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. 
B. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.	 
C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.	
D. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, chăn nuôi tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
II. TỰ LUẬN (10,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Hình A
a) Dựa vào lược đồ hình A. Hãy ghi tên đầy đủ cho lược đồ hình A và ảnh hưởng của loại gió này đến khí hậu nước ta.
b) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn, miền Tây Bắc và Bắc trung Bộ có mùa đông ngắn và đỡ lạnh?
Câu 2 (2,0 điểm). 
a) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết tại sao vùng Đông Nam Bộ có số lượng đô thị ít nhưng quy mô dân số đô thị lớn nhất cả nước?
b) Sự phân bố dân cư không hợp lí giữa đồng bằng và miền núi, trung du có ảnh hưởng như thế nào đến sử dụng lao động và khai thác tài nguyên? 
c) Tại sao phải đẩy mạnh việc hợp tác xuất khẩu lao động ở nước ta?
Câu 3 (2,0 điểm). 
 Chứng minh rằng vùng Đông Nam Bộ có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển. Ngành công nghiệp dầu khí có tác động như thế nào đến phát triển kinh tế của vùng? 
Câu 4 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: 
Số lượng một số đàn gia súc và gia cầm nước ta giai đoạn 1990 – 2013.
Năm
Trâu (nghìn con)
Lợn (nghìn con)
Gia cầm (triệu con)
1990
2 854,1
12 260,5
107,4
2000
2 897,2
20 193,8
196,1
2011
2 712,0
27 056,0
322,6
2013
2 559,5
26 261,4
314,7
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng một số đàn gia súc và gia cầm nước ta giai đoạn 1990 – 2013.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét.
c) Giải thích tại sao ở nước ta số lượng đàn lợn được tập trung nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
Câu 5 (1,0 điểm). 
Hãy giải thích tại sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta?
-----Hết-----
(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam)
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh ...........................
 Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi số1 
 Cán bộ coi thi số 2

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_dia_li_ma_de_1.doc
  • docHDC DIA 2016.doc
Bài giảng liên quan