Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Địa lí THPT (Mã đề 368) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta?

A. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho Đồng bằng sông Hồng.

B. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người.

C. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương.

D. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác.

Câu 4. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện

 

doc8 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Địa lí THPT (Mã đề 368) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH 
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: ĐỊA LÍ - THPT
Ngày thi: 15/12/2020
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 56 câu TNKQ, 03 câu tự luận, trong 08 trang
Mã đề thi 368
Họ và tên thí sinh :............................................................. Số báo danh:..........................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị thứ nhất:...................................................................................
 Giám thị thứ hai:.....................................................................................
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong phòng thi.
I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm)-THÍ SINH LÀM BÀI VÀO PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm của khu công nghiệp tập trung ở nước ta?
A. Gắn liền với các điểm dân cư.	B. Do Chính phủ quyết định thành lập.
C. Phân bố đồng đều khắp lãnh thổ.	D. Được hình thành từ lâu đời.
Câu 2. Hiện nay, việc đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Giải quyết việc làm cho nhiều người lao động.
B. Thúc đẩy hình thành nông trường quốc doanh.
C. Cung cấp sản phẩm cho nhu cầu ở trong nước.
D. Tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta?
A. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho Đồng bằng sông Hồng.
B. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người.
C. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương.
D. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác.
Câu 4. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa trên diện rộng.
B. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi.
C. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu.
D. Cơ sở chuồng trại có quy mô còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao.
Câu 5. Trở ngại lớn nhất về mặt tự nhiên của khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta là
A. tại các đứt gẫy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực.
C. ở vùng núi đá vôi thiếu nước sản xuất, sinh hoạt.
D. có nhiều thiên tai như lũ quét, xói mòn, trượt lở đất.
Câu 6. Vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố và không thay đổi theo thời gian.
B. Tạo ra tốc độ phát triển kinh tế nhanh cho cả nước và hỗ trợ các vùng khác.
C. Có khả năng thu hút các ngành mới nhất là trong công nghiệp và dịch vụ.
D. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Câu 7. Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu là do
A. thiếu vốn đầu tư, công nghệ lạc hậu.	B. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
C. dân cư phân bố không đều.	D. trình độ công nghiệp hoá thấp.
Câu 8. Trong khai thác lãnh thổ công nghiệp theo chiều sâu ở vùng Đông Nam Bộ nước ta, vấn đề cần được quan tâm nhất là
A. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.	B. tăng cường cơ sở năng lượng.
C. bổ sung lao động có trình độ.	D. nhập khẩu nguồn nguyên liệu.
Câu 9. Xu hướng toàn cầu hóa mang đến cơ hội nào sau đây cho các nước đang phát triển?
A. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Nền kinh tế phụ thuộc vào các nước phát triển.
C. Tiếp nhận công nghệ kỹ thuật lỗi thời của các nước.
D. Thu hút vốn đầu tư, đón đầu công nghệ hiện đại.
Câu 10. Hạn chế lớn nhất đối với các sản phẩm xuất khẩu thuộc nhóm hàng dệt - may của nước ta hiện nay là
A. giá thành sản phẩm quá cao.	B. chỉ đáp ứng được các thị trường dễ tính.
C. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.	D. thị trường ngày càng bị thu hẹp.
Câu 11. Biện pháp thích hợp nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta là
A. cải tạo đất kết hợp với công tác thuỷ lợi.	
B. trồng cây chống xói mòn, ngăn mặn ven biển.
C. xây hồ dự trữ nước tưới trong mùa khô.	
D. đắp đê ngăn lũ vùng ven sông, ven biển.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động du lịch biển ở miền Bắc nước ta là
A. ít các bãi biển đẹp.	B. sự phân mùa của khí hậu.
C. bão hoạt động quanh năm.	D. vịnh biển nông, nhiều sa bồi.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta?
A. Hình thành các khu công nghiệp tập trung.
B. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp.
C. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
Câu 14. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Phát triển nhanh đô thị hóa; giải quyết vấn đề về tài nguyên, môi trường.
B. Tăng trưởng kinh tế nhanh; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, môi trường.
C. Phát huy các tiềm năng có sẵn; giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
D. Đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa; giải quyết vấn đề việc làm.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta?
A. Sản lượng cá biển là chủ yếu.	B. Tỉ trọng ngày càng tăng.
C. Phát triển mạnh ở các tỉnh phía Nam.	D. Sản lượng ngày càng tăng.
Câu 16. Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta không nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biến động bất lợi.
B. Khai thác hợp lí hơn sự phong phú, đa dạng của tự nhiên.
C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
D. Tập trung phát triển nông sản ở những vùng chuyên canh.
Câu 17. Các dải địa hình ở đồng bằng Duyên hải miền Trung nước ta lần lượt từ tây sang đông là
A. cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ xong.
B. đồng bằng đã được bồi tụ xong; vùng thấp trũng; cồn cát, đầm phá.
C. cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ xong; vùng thấp trũng.
D. đồng bằng đã được bồi tụ xong; cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng.
Câu 18. Nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới là do
A. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
C. nằm trên đường hàng hải, hàng không quốc tế.
D. nằm trong khu vực có nhiều nét tương đồng về văn hóa.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.	B. Dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
C. Mang đến lượng mưa lớn.	D. Tăng độ ẩm của các khối khí.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta?
A. Một số loại tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
C. Thiếu nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
D. Chịu tác động của nhiều thiên tai nhiệt đới.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?
A. Nằm trong khu vực kinh tế phát triển sôi động.
B. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.
C. Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.
D. Nằm ở trung tâm các vành đai động đất trên thế giới.
Câu 22. Ngành nuôi trồng thuỷ sản của nước ta phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. tài nguyên thuỷ sản phong phú, nhiều cửa sông.
B. ít chịu ảnh hưởng của các tai biến thiên nhiên.
C. có nhiều sông ngòi, kênh rạch, rừng ngập mặn.
D. đường bờ biển kéo dài, nhiều ngư trường lớn.
Câu 23. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp đã làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Bảo toàn tính chất nhiệt đới.	B. Thiên nhiên phân hoá sâu sắc.
C. Địa hình có sự phân bậc rõ rệt.	D. Địa hình nước ta ít hiểm trở.
Câu 24. Nhân tố chủ yếu nào sau đây ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ?
A. Di tích lịch sử văn hóa.	B. Quy mô, cơ cấu dân số.
C. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.	D. Mức sống và thu nhập thực tế.
Câu 25. Ở nước ta, tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp được khai thác tốt hơn không phải do
A. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải.	B. áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến.
C. sử dụng công nghệ bảo quản nông sản.	D. tăng cường sản xuất chuyên môn hóa.
Câu 26. Những vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển nông sản có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 27. Ở nước ta, chế độ nước sông ngòi phân theo mùa là do
A. quá trình xâm thực diễn ra mạnh.	B. diện tích chủ yếu là đồi núi thấp.
C. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.	D. khí hậu có sự phân mùa rõ rệt.
Câu 28. Ở nước ta, việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng là rất cần thiết vì
A. quy mô dân số đông, nguồn lao động dồi dào.	
B. dân cư và lao động phân bố chưa hợp lí.
C. người lao động thiếu tác phong công nghiệp.	
D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp còn cao.
Câu 29. Đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay ngày càng đa dạng chủ yếu là do
A. nhu cầu khác nhau của các thị trường.	B. diện tích mặt nước được mở rộng thêm.
C. tăng cường cơ sở công nghiệp chế biến.	D. yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây không đúng với tác động của gió Tín phong bán cầu Bắc trong mùa đông ở nước ta?
A. Gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ.
B. Gây mưa phùn ở vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Mang đến những ngày nắng ấm ở miền Bắc.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của khu vực Tây Nam Á?
A. Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới.	
B. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp.	
D. Có vị trí địa lí mang tính chiến lược.
Câu 32. Giải pháp chủ yếu để thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp tập trung ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta là
A. mở rộng thị trường xuất khẩu.	B. nâng cao trình độ người lao động.
C. thu hút các nguồn vốn đầu tư.	D. phát triển khoa học công nghệ.
Câu 33. Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
B. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
C. Giải quyết việc làm tại chỗ cho người lao động.
D. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn vốn đầu tư.
Câu 34. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
Năm
2000
2005
2010
2014
2019
Than sạch (triệu tấn)
11,6
34,1
44,8
41,1
46,4
Dầu thô (triệu tấn)
16,3
18,5
15,0
17,4
13,1
Điện (tỉ kwh)
26,7
52,1
91,7
141,3
227,5
 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2019?
A. Năm 2014, sản lượng dầu thô tăng 7,6% so với năm 2000.
B. Sản lượng điện tăng ổn định hơn than sạch và dầu thô.
C. Sản lượng điện tăng nhanh nhất, sản lượng dầu thô giảm.
D. Sản lượng than sạch và sản lượng dầu thô không ổn định.
Câu 35. Cho biểu đồ: 
DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010 - 2016?
A. Diện tích lúa có sự khác nhau giữa các vùng.
B. Diện tích lúa Đồng bằng sông Hồng giảm nhẹ.
C. Diện tích lúa Đồng bằng sông Cửu Long lớn nhất.
D. Diện tích lúa các vùng khác lớn, tăng mạnh.
Câu 36. Theo Niên giám Thống kê năm 2018 dân số thế giới là 7621 triệu người, tỉ suất sinh thô là 19‰, tỉ suất tử thô là 7‰. Trong năm 2018, thế giới có thêm bao nhiêu người?
A. 198,2 triệu người.	B. 144,8 triệu người.	C. 91,4 triệu người.	D. 53,4 triệu người.
Câu 37. Ở khu vực chí tuyến, bờ tây các lục địa có lượng mưa thấp, khí hậu khô hơn bờ đông chủ yếu là do
A. cảnh quan có nhiều hoang mạc, xa van.	B. sự thống trị thường xuyên của áp thấp.
C. hoạt động của các dòng hải lưu lạnh.	D. thường xuyên chịu tác động của gió mùa.
Câu 38. Trong những năm gần đây, tình trạng xâm nhập mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta diễn ra nghiêm trọng hơn chủ yếu là do
A. ảnh hưởng của El Nino và hồ thuỷ điện ở thượng nguồn.
B. mùa khô kéo dài, địa hình thấp, nhiều mặt giáp biển.
C. địa hình thấp, bằng phẳng, nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. kênh rạch chằng chịt, hoạt động mạnh của triều cường.
Câu 39. Hướng địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta đã làm cho khí hậu có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa đông đến sớm, kết thúc muộn làm cho nền nhiệt hạ thấp.
B. Vào đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn khô nóng.
C. Gió mùa đông bắc suy yếu, tính nhiệt đới tăng dần.
D. Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm thay đổi tùy nơi.
Câu 40. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc hạ thấp hơn ở miền Nam nước ta chủ yếu là do
A. hoạt động của gió phơn khô nóng, dòng biển lạnh ven bờ.
B. địa hình chủ yếu đồi núi thấp, giáp biển, bão hoạt động mạnh.
C. vị trí cận chí tuyến, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc.
D. vị trí gần xích đạo, lượng bức xạ mặt trời nhận được lớn.
Câu 41. Các đặc khu kinh tế của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở vùng ven biển là do
A. thuận lợi thu hút vốn đầu tư, xuất nhập khẩu hàng hóa.
B. cơ sở hạ tầng phát triển, nhất là giao thông vận tải.
C. phân bố nhiều ngành công nghiệp kĩ thuật cao.
D. nguồn lao động dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
Câu 42. Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI
(Số liệu theo SGK Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục, 2015)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diễn biến nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội?
A. Biên độ nhiệt năm lớn, có ba tháng nhiệt độ dưới 200C.
B. Biên độ nhiệt năm nhỏ, nhiệt độ trung bình trên 250C.
C. Biên độ nhiệt năm lớn, mưa chủ yếu vào mùa đông.
D. Biên độ nhiệt năm nhỏ, mưa chủ yếu vào mùa hạ.
Câu 43. Ở vùng nông thôn nước ta, tỉ lệ thiếu việc làm còn cao do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo lớn, thiếu tác phong công nghiệp.
B. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động ở nông thôn.
C. Phát triển và đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở khu vực nông thôn.
D. Sản xuất mang tính mùa vụ, hoạt động phi nông nghiệp hạn chế.
Câu 44. Điểm khác biệt nổi bật về địa hình của vùng Đồng bằng sông Hồng so với vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta là
A. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.	
B. mở rộng nhanh ra phía biển.
C. có các vùng trũng rộng lớn.	
D. địa hình thấp, bằng phẳng.
Câu 45. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 - 2019
Năm
2014
2015
2016
2017
2019
Số dân (nghìn người)
90728
91713
92695
93671
96484
Điện thoại (nghìn thuê bao)
142548
126224
128698
127376
129809
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để so sánh tốc độ tăng trưởng số dân và số thuê bao điện thoại của nước ta giai đoạn 2014 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.	B. Kết hợp.	
C. Cột.	D. Đường.
Câu 46. Cho biểu đồ về muối biển và nước mắm của nước ta giai đoạn 2014 - 2018.
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng muối biển và nước mắm.
B. Cơ cấu sản lượng muối biển và nước mắm.
C. Quy mô sản lượng muối biển và nước mắm.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng muối biển và nước mắm.
Câu 47. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
Năm
2010
2011
2016
2019
Diện tích (nghìn ha)
7489,4
7655,4
7742,7
7470,1
Sản lượng (nghìn tấn)
40005,6
42398,5
43157,3
43448,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 2010 - 2019?
A. Sản lượng tăng liên tục.	B. Diện tích không ổn định.
C. Năng suất năm 2010 đạt 43,5 tạ/ha.	D. Năng suất năm 2019 đạt 58,2 tạ/ha.
Câu 48. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta chủ yếu là do
A. có tài nguyên đa dạng, nhiều trung tâm công nghiệp.
B. diện tích lãnh thổ rộng lớn, nhiều đơn vị hành chính.
C. mật độ dân số cao, dân cư sinh sống ở các đô thị.
D. có nhiều dân tộc thiểu số, di tích lịch sử cách mạng.
Câu 49. Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động của
A. các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống.
B. sóng biển, thủy triều, độ mặn của biển và thềm lục địa.
C. thủy triều, độ mặn nước biển và các dãy núi ra sát biển.
D. sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo.
Câu 50. Giải pháp chủ yếu để ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta là
A. phân bố lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển và bảo vệ môi trường.
C. bố trí các khu dân cư hợp lý và xây dựng các hệ thống đê.
D. sử dụng hợp lý tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 51. Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là
A. khai thác các thế mạnh và tăng cường sự phân hóa lãnh thổ.
B. tạo tập quán và mô hình sản xuất mới cho lao động tại chỗ.
C. tạo thêm nhiều việc làm, thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
D. sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
Câu 52. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho giao thông vận tải đường biển của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ?
A. Đường bờ biển dài, có nhiều vịnh biển sâu.	
B. Nhu cầu của hoạt động xuất, nhập khẩu lớn.
C. Nhu cầu du lịch nước ngoài ngày càng cao.	
D. Đất nước quần đảo với hàng vạn đảo lớn nhỏ.
Câu 53. Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp nước ta ngày càng xích lại gần với sản xuất công nghiệp?
A. Sản xuất mang tính mùa vụ.	B. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
C. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa.	D. Đối tượng chính là cây trồng, vật nuôi.
Câu 54. Ở vùng núi cao ôn đới, khi đi từ chân núi đến đỉnh núi gồm những vành đai thực vật nào sau đây?
A. Rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, đồng cỏ, địa y và cây bụi, băng tuyết.
B. Rừng lá rộng, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ, địa y và cây bụi, băng tuyết.
C. Rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, băng tuyết, đồng cỏ, địa y và cây bụi.
D. Rừng lá rộng, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, địa y và cây bụi, đồng cỏ, băng tuyết.
Câu 55. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho gió phơn Tây Nam có thể ảnh hưởng tới đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do
A. gió mùa Đông Nam hoạt động mạnh.
B. ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới đầu mùa hạ.
C. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn.
D. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh.
Câu 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 30), cho biết nhận xét nào sau đây đúng về quy mô GDP của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2007 so với năm 2005?
A. Vùng KTTĐ miền Trung tăng nhanh nhất, ngoài 3 vùng KTTĐ tăng chậm nhất.
B. Vùng KTTĐ phía Bắc, miền Trung, phía Nam, ngoài 3 vùng KTTĐ đều tăng.
C. Vùng KTTĐ phía Nam tăng nhanh nhất, vùng KTTĐ phía Bắc tăng chậm nhất.
D. Vùng KTTĐ miền Trung, phía Bắc, ngoài 3 vùng KTTĐ tăng; phía Nam giảm.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) - THÍ SINH LÀM BÀI VÀO TỜ GIẤY THI
Câu 1 (2,0 điểm) 
a) Hướng nghiêng chung của địa hình và các dãy núi hướng tây bắc - đông nam ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?
b) Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đối với vấn đề việc làm ở nước ta.
Câu 2 (2,0 điểm) 
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm.
b) Cho biết nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy phát triển nguồn năng lượng sạch ở nước ta trong những năm gần đây.
Câu 3 (2,0 điểm) 
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự khác nhau trong phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đông Nam Bộ.
b) Tại sao thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ nước ta?
----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_dia_li_thpt_ma.doc
Bài giảng liên quan