Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Sinh học (Mã đề 209) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Câu 3: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.
B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen.
C. Luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.
D. Có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
i tiến hành chọn lọc. C. gây đột biến, lai giữa các dạng đột biến với nhau rồi tiến hành chọn lọc. D. dùng kĩ thuật di truyền rồi tiến hành cho tự thụ phấn và chọn lọc. Câu 8: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân chủ yếu gây diễn thế sinh thái. B. Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến. C. Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. D. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. Câu 9: Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Khi nói về sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng, có bao nhiêu phương án trả lời dưới đây đúng? (1) Tốc độ sinh sản cao. (3) Nguồn sống dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh. (2) Ít thiên địch. (4) Giới hạn sinh thái rộng. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 10: Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất? A. Khoảng chống chịu. B. Khoảng cực thuận. C. Điểm gây chết dưới. D. Điểm gây chết trên. Câu 11: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng? A. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến. B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. C. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể phát sinh đột biến gen. D. Một gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen trội thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện. Câu 12: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có cấu trúc 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể? A. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần. B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ. C. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần. D. Liên tục giảm dần qua các thế hệ. Câu 13: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, kết luận nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn. B. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. C. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được chọn lọc tự nhiên tích luỹ biến dị theo một hướng. D. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen. Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây phù hợp với hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa? A. Dạ dày đơn, manh tràng kém phát triển. B. Răng nanh phát triển, răng hàm to. C. Dạ dày đơn, ruột ngắn. D. Dạ dày đơn, manh tràng rất phát triển. Câu 15: Trong các nhận định dưới đây về các thành phần của hệ sinh thái, đâu là nhận định đúng? A. Tất cả sinh vật dị dưỡng đều là sinh vật tiêu thụ. B. Tất cả sinh vật sản xuất đều là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Tất cả sinh vật dị dưỡng đều là động vật. D. Tất cả vi khuẩn đều là sinh vật phân giải. Câu 16: Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng taiga. C. Rừng lá rộng ôn đới. D. Thảo nguyên. Câu 17: Tơ nhện, tơ tằm, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính là do: A. Chúng thực hiện những chức năng khác nhau. B. Prôtêin của chúng được cấu tạo từ các axit amin khác nhau. C. Các sinh vật sử dụng nguồn thức ăn khác nhau. D. Prôtêin của chúng khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin. Câu 18: Một học sinh cho nước bọt vào hồ tinh bột ở các điều kiện khác nhau với hi vọng tinh bột sẽ nhanh chóng chuyển hoá thành đường đôi. Điều kiện nào dưới đây là tốt nhất cho thí nghiệm của học sinh đó? A. Hỗn hợp được giữ ở 00C. B. Hỗn hợp được giữ ở 700C. C. Hỗn hợp được đun sôi và sau đó giữ ở 300C. D. Hỗn hợp được giữ ở 300C. Câu 19: Cho các phương pháp bảo quản sau: (1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao. (3) Phơi khô nông sản. (2) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao. (4) Bảo quản trong kho lạnh. Có bao nhiêu phương pháp được dùng khi bảo quản nông sản? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 20: Tế bào tụy tiết enzym tiêu hóa. Đường đi của enzym này trong tế bào từ nơi tổng hợp đầu tiên đến chỗ được tiết ra khỏi tế bào là A. mạng lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → bọc chất tiết → xuất bào. B. mạng lưới nội chất hạt → lizôxôm→ bọc chất tiết → xuất bào. C. mạng lưới nội chất hạt → bọc chất tiết → bộ máy Gôngi → xuất bào. D. mạng lưới nội chất trơn → bộ máy Gôngi → bọc chất tiết → xuất bào. Câu 21: Khi nói về sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hấp thụ nước luôn đi kèm với hấp thụ khoáng. B. Hấp thụ ion khoáng không tiêu tốn năng lượng. C. Cây hấp thụ khoáng ở dạng các ion. D. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu. Câu 22: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể? A. Di - nhập gen. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 23: Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian. (2) Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau. (3) Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái. (4) Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 24: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST? A. Đột biến gen, đột biến lệch bội. B. Đột biến mất đoạn, đột biến đảo đoạn NST. C. Đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội. Câu 25: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào. (2) Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim. (3) Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao. (4) Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 26: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. (2) Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit. (3) Nước là một loại tài nguyên tái sinh. (4) Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 27: Cho P: ♀AaBbDdEe x ♂AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 3 trong 4 tính trạng trên là bao nhiêu? A. 9/64. B. 13/256. C. 4/256. D. 1/4. Câu 28: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được bảng kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,64 0,32 0,04 F2 0,64 0,32 0,04 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,26 0,28 0,46 F5 0,29 0,22 0,49 Qua kết quả trên, cho biết quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 29: Loài có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh là A. loài đặc trưng. B. loài thứ yếu. C. loài chủ chốt. D. loài ưu thế. Câu 30: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến. B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn. C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến. Câu 31: Hạt phấn của cây mướp nảy mầm trên đầu nhụy của hoa bí ngô, nhưng do chiều dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của hoa bí ngô nên không xảy ra quá trình thụ tinh. Đây là ví dụ về cơ chế cách li A. tập tính. B. cơ học. C. nơi ở. D. thời gian. Câu 32: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới. B. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. C. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế. D. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau. Câu 33: Ở một loài sinh vật, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST và cách nhau 30 cM. Một tế bào sinh tinh của một cơ thể thuộc loài này có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB với tỉ lệ A. 25% hoặc 0%. B. 25%. C. 15%. D. 25% hoặc 50%. Câu 34: Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng. (2) Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định. (3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1. (4) Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 35: Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn, thẳng thu được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 thu được như sau: - Chim mái: Thu được 4 kiểu hình, trong đó thống kê được đầy đủ 3 kiểu hình, gồm: 20 chim lông ngắn, thẳng; 5 chim lông dài, thẳng; 5 chim lông ngắn, xoăn. - Chim trống: 100% chim lông dài, xoăn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là A. AaXBY, 20%. B. XBAYba, 5%. C. XBAY, 20%. D. XbaY, 20%. Câu 36: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ cao nhất? A. 150cm. B. 170cm. C. 210cm. D. 180cm. Câu 37: Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1000 nuclêôtit. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản là bao nhiêu? A. 330. B. 165. C. 360. D. 180. Câu 38: Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu được bảng số liệu như sau: Loài Số cá thể Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan) Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo mức tương quan) 1 1000 25,0 1,0 2 5 10,0 2,0 3 500 0,002 1,8 4 5 300000,0 0,5 Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này là A. 4→3→2→1. B. 1→2→3→4. C. 4→1→2→3. D. 2→3→1→4. Câu 39: Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng: 18,75% cá thể lông đỏ: 6,25% cá thể lông hung. Nếu tất cả các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do thì theo lí thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/9. B. 0%. C. 1/81. D. 1/36. Câu 40: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 A. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%. B. đạt trạng thái cân bằng di truyền. C. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Câu 41: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu? A. 154. B. 184. C. 138. D. 214. Câu 42: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng, nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết không có đột biến và chọn lọc. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là bao nhiêu? A. 1/9. B. 1/64. C. 1/81. D. 1/256. Câu 43: Xét hai cặp nhiễm sắc thể trong một cá thể đực, cặp thứ nhất có kiểu gen AB/ab, cặp thứ hai có kiểu gen DE/de, cơ thể này giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó có 20% số tế bào xảy ra hoán vị ở A và a, 30% số tế bào xảy ra hoán vị giữa D và d, các alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là bao nhiêu? A. 15,75%. B. 18,75%. C. 14,375%. D. 19,125%. Câu 44: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là bao nhiêu? A. 40%. B. 100%. C. 5%. D. 20%. Câu 45: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 80 cây thân cao, quả dài và 45 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là A. Ab/aB; 36%. B. AB/ab ; 20%. C. AB/ab; 40%. D. Ab/aB; 8%. Câu 46: Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Ađênin, 18% Guanin; trên mạch thứ hai của gen có 12% Guanin. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là bao nhiêu? A. 15%. B. 45%. C. 20%. D. 35%. Câu 47: Gen A quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit. (2) Alen a có thể nhiều hơn alen A 3 liên kết hiđrô. (3) Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin. (4) Nếu chuỗi pôlipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 48: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó, loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? (1) Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. (2) Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. (3) Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. (4) Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 49: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Thế hệ xuất phát có 60% số cây hoa đỏ dị hợp. (2) Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng. (3) Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp. (4) Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 50: Ở một loài thú, tiến hành phép lai P: ♀XDXd × ♂ XDY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 40 loại kiểu gen. (2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. (3) F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. (4) F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 51: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen. (2) Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. (3) Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3. (4) Cặp vợ chồng số 8 - 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 52: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng. (2) Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. (3) Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng. (4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 53: Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có 21 cây quả dẹt : 43 cây quả tròn : 20 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có toàn quả tròn là bao nhiêu? A. 0,375. B. 0,22. C. 0,11. D. 0,1875. Câu 54: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. (2) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. (3) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (4) Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 55: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_sinh_hoc_ma_de.doc
- 2020-2021_DA HSG 12 THPT SINH HOC (PHAN TRAC NGHIEM).xlsx
- HDC-TU LUAN-HSG-12- SINH 2020-2021.docx